(Cập nhật mới nhất ngày 11/12/2024)
Lãi suất cuối kỳ: %/năm
Ngân hàng | Lãi suất | Thời gian ưu đãi | Ghi chú |
---|
CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Cách tính lãi suất ngân hàng 2021
Cách tính lãi suất vay ngân hàng là một trong những điều được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Bởi lãi suất vay sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khoản vay của bạn. Tùy thuộc vào hình thức vay mà các ngân hàng sẽ có cách tính và mức lãi suất khác nhau.
► Sổ tiết kiệm là gì? Cách mở sổ và cần lưu ý gì khi làm sổ tiết kiệm
► Tất toán là gì? 5 Hình thức tất toán bạn cần biết
►Gửi ngân hàng 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu tiền?
Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ giữa mức lãi với tiền vốn gửi vào hoặc cho vay trong một thời kỳ hay tỉ lệ giữa chi phí phải trả trên một lượng tiền nhất định để được sử dụng lượng tiền ấy trong khoảng thời gian do ngân hàng định ra, và tuân thủ theo các quy định của nhà nước. Hay nói cách khác lãi suất ngân hàng còn được xem là cái giá phải trả để có quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định mà người sử dụng tiền phải trả cho người chủ sở hữu khoản tiền đó.
Đối với các hình thức vay vốn ngân hàng, tùy theo mục đích sử dụng mà khách hàng sẽ lựa chọn một trong các gói vay phổ biến sau:
Đây là loại lãi suất mà cách tính lãi suất ngân hàng cho mỗi tháng là giống nhau, không thay đổi, khoản tiền lãi mỗi tháng là bằng nhau.
Lãi suất trên dư nợ gốc được tính trên số tiền bạn vay vốn ban đầu trong suốt thời gian vay. Cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng cố định được tính theo công thức sau:
Lãi suất tháng hàng tháng = Số tiền vay * lãi suất/12 (tháng)
Ví dụ trường hợp như sau:
Anh Nguyễn Văn A, vay số tiền 30.000.000 VND trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/ năm.
Thì theo công thức tính lãi suất hàng tháng được tính như sau:
Như vậy với cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng, số tiền Anh A phải trả hàng tháng = 30.000.000/12 + 300.000 = 2.800.000 VND
Các tháng sau số tiền phải trả sẽ tương tự như vậy cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Là loại lãi suất ngân hàng sẽ thay đổi và biến động theo quy định và chính sách của ngân hàng, biến động theo từng thời kỳ khác nhau. Khi áp dụng hình thức vay này ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay cho khách hàng định kì 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng một lần.
Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + biên độ lãi suất
Lãi suất cơ sở: thường được ngân hàng tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng hoặc 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
Biên độ lãi suất sẽ được áp dụng một mức cố định trong suốt thời gian vay vốn và được ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng.
Ví dụ: Anh C vay ngân hàng 100 triệu trong 1 năm. Áp dụng lãi suất thả nổi định kỳ 3 tháng điều chỉnh 1 lần. Lãi suất vay được tính theo công thức: Lãi suất thả nổi = Lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 3%. Áp dụng cách tính lãi suất ngân hàng, Mức lãi suất vay khách hàng phải trả sẽ là:
Tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 5%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng đầu là % + 3% = 8%/năm.
Tại thời điểm điều chỉnh lãi suất đầu tiên: lãi suất tiết kiệm 12 tháng tăng lên mức 9%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 9% + 3% = 12%/năm.
Tại thời điểm điều chỉnh lãi suất thứ 2: lãi suất tiết kiệm 12 tháng giảm xuống còn 4%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 4% + 3% = 7%/năm.
Là tổng hợp của hai loại lãi suất trên, tùy theo gói vay mà khách hàng sẽ được áp dụng mức lãi suất cố định trong thời gian đầu vay vốn (khoảng từ 3 đến 18 tháng). Sau thời gian này lãi suất sẽ được thả nổi và được tính như công thức ở trên.
Lãi suất theo số dư nợ giảm dần sẽ được tính dựa theo số dư nợ thực tế. Mỗi tháng số dư nợ thực tế sẽ giảm dần, chính bằng số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả mỗi kỳ.
Ví dụ: Bạn đi vay 100.000.000 VND lãi suất cố định 12 %/năm trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Lãi được tính trên dư nợ giảm dần.Vậy số tiền bạn phải trả hàng tháng được tính như sau:
Với cách tính lãi suất ngân hàng theo số dư nợ ban đầu, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay và được tính dựa theo số tiền gốc ban đầu.
Ví dụ: bạn vay 100 triệu trong 1 năm, 3 tháng đầu tiên bạn đã trả được 30 triệu đồng, số tiền lãi ở mỗi tháng tiếp theo bạn phải trả vẫn được tính trên 100 triệu.
Một ví dụ cụ thể khác: Khách hàng A vay 50 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% cố định trong suốt thời gian vay. Tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu.
Áp dụng cách tính lãi suất ngân hàng theo số dư nợ ban đầu ta có:
>>> Sử dụng công cụ tính toán khoản vay ngân hàng của Money24h để tính toán kết quả nhanh chóng, chính xác
Tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính mà bạn có thể lựa chọn hình thức vay cũng như cách tính lãi suất ngân hàng sao cho phù hợp. Nếu bạn muốn có kế hoạch tài chính ổn định có thể chọn hình thức tính lãi suất cố định. Trường hợp khác bạn có thể lựa chọn vay ngân hàng theo lãi suất thả nổi nếu bạn nắm được xu thế lãi suất trên thị trường. Bạn cần tìm hiểu kĩ về cách tính lãi suất ngân hàng trước khi đi vay để đảm bảo được kế hoạch tài chính khoa học, tránh rủi ro.
Xem thêm: so sánh lãi suất ngân hàng, lãi suất ngân hàng hiện nay, lãi suất tiết kiệm các ngân hàng, bảo hiểm khoản vay có được trả lại không
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Đơn vị
Tiền Ảo | Giá (VND) | %(24H) | Vốn hóa |
VERI | 526,472.1 VNĐ | 47.67 % | 0 |
IBFK | 3,793.77 VNĐ | 18.15 % | 4,255,590,497.7,601,895 |
DUST | 3,883.17 VNĐ | 15.56 % | 74,339,172,276.22,855 |
DEGO | 81,065.12 VNĐ | 12.23 % | 1,702,141,538,221.8,855 |
BOND | 29,108.7 VNĐ | 10.21 % | 230,257,479,737.31,033 |
HNT | 203,007.48 VNĐ | 9.62 % | 35,440,884,218,412.09 |
TOMI | 633.06 VNĐ | 9.59 % | 400,174,226,310.9,281 |
MASK | 87,360.72 VNĐ | 7.12 % | 8,736,071,520,712.009 |
AMPL | 30,997.37 VNĐ | 7.07 % | 876,434,973,838.4,668 |
FORTH | 118,623.7 VNĐ | 6.82 % | 1,691,995,500,381.4,336 |
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM