Trang chủNgân hàngLãi suất vay ngân hàng tháng 10Ngân hàng Vietcombank
LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG THÁNG 10
Ngân hàng *
(Cập nhật mới nhất ngày 15/10/2024)
Lãi suất cuối kỳ: %/năm
Ngân hàng | Lãi suất | Thời gian ưu đãi | Ghi chú |
---|
CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Vietcombank – Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại Nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hóa, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công cụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử… Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Không gian giao dịch công nghệ số cùng các dịch vụ: VCB - Internet Banking, VCB - Mobile Banking, VCB Pay, VCB - SMS Banking, VCB - Phone Banking, VCB Money…
Thẻ tín dụng Vietcombank gồm nhiều tính năng tuyệt vời. Với hiệu lực thẻ tín dụng 5 năm, thẻ tín dụng Vietcombank bao gồm các chức năng tuyệt vời như: Chi tiêu trước, trả tiền sau với thời gian miễn lãi lên tới 45 ngày, thanh toán tiện lợi qua Internet, ứng dụng di động Vietcombank, ví điện tử MOCA, trả góp qua thẻ tín dụng lãi suất ngân hàng 0% tại các đối tác liên kết với Vietcombank cùng với bảo mật công nghệ cao.
Thẻ ghi nợ Vietcombank bao gồm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế. Thẻ kết nối với tài khoản thanh toán VND/USD của khách hàng mở tại Vietcombank, cho phép khách hàng sử dụng tiền trong tài khoản để thực hiện các giao dịch thanh toán tiện ích, đa dạng, linh hoạt, mọi lúc, mọi nơi trên thế giới. Giao dịch rút tiền mặt, kiểm tra tài khoản ngân hàng, in sao kê tài khoản, chuyển khoản tới tài khoản trong nội bộ Vietcombank, chuyển tiền khác ngân hàng đến thẻ ngân hàng khác cùng với các dịch vụ thanh toán linh hoạt khác.
Vietcombank đáp ứng nhu cầu vốn đột xuất trước khi tiền gửi tiết kiệm của bạn đến hạn, phương thức trả nợ linh hoạt, lãi suất cạnh tranh, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, thời gian phê duyệt nhanh chóng.
Vietcombank đáp ứng nhu cầu vốn đột xuất trước khi tiền gửi tiết kiệm của bạn đến hạn, phương thức trả nợ linh hoạt, lãi suất cạnh tranh, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, thời gian phê duyệt nhanh chóng.
Thực hiện giao dịch tài chính thuận tiện với Internet Banking của VietcombankDễ dàng thực hiện giao dịch tài chính, kiểm tra tài khoản ngân hàng, thanh toán thẻ tín dụng và mua sắm, chuyển tiền nhanh 24/7, tiết kiệm online, thanh toán hóa đơn điện - nước - viễn thông - y tế - giáo dục – bảo hiểm, thanh toán hóa đơn… Trên các nền tảng như Internet Banking, ứng dụng mobile, trình duyệt web, SMS Banking, Phone Banking, VCBPay.
Gồm nhiều tiện ích về bảo vệ, bảo hiểm nhân thọ VCLI đầu tư và tiết kiệm. mang đến cho bạn sự an tâm về tài chính để tự tin chinh phục những mục tiêu trong công việc và cuộc sống.
Ngân hàng Vietcombank có thực hiện mua bán ngoại tệ và cập nhật tỷ giá ngoại tệ thường xuyên mỗi ngày, gồm: AUD - Đô la Úc, USD- Đô la Mỹ, Euro, GBP - Bảng Anh, JPY - Yên Nhật, CNY - Nhân dân tệ, CHF - FRANCE Thụy Sỹ, DKK - KRONE Đan Mạch, CAD - Đô Canada, HKD - Đô HongKong, INR - Rupi Ấn Độ, KRW - Won Hàn Quốc, KWD - Kuwaiti Dinar, MYR - Ringgit Mã Lay, NOK - Krone Na Uy, RUB - Rúp Nga, SAR - Saudi Rial, SEK - Krone Thụy Điển, SGD - Đô Singapore, THB - Bạt Thái Lan. Để tra cứu tỷ giá mới nhất, hãy click vào tỷ giá ngoại tệ Vietcombank để xem tỷ giá hôm nay!
Bạn có thêm xem bảng biểu phí dịch vụ ngân hàng Vietcombank TẠI ĐÂY.
Thông thường, cách tính lãi suất vay Vietcombank sẽ được áp dụng tính theo số dư nợ ban đầu hoặc số dư nợ giảm dần.
Với cách tính lãi vay ngân hàng Vietcombank theo số dư nợ ban đầu, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay và được tính dựa theo số tiền gốc ban đầu. Công thức tính lãi suất vay Vietcombank theo dư nợ ban đầu hàng tháng:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền gốc phải trả mỗi tháng + Số tiền lãi phải trả hàng tháng.
Trong đó:
Ví dụ: Khách hàng A vay 120 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% trong suốt thời gian vay. Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank theo số dư nợ ban đầu như sau:
Lãi vay ngân hàng Vietcombank theo số dư nợ giảm dần sẽ được tính dựa theo số dư nợ thực tế. Mỗi tháng số dư nợ thực tế sẽ giảm dần, chính bằng số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả mỗi kỳ. Công thức tính lãi suất vay Vietcombank theo dư nợ giảm dần hàng tháng:
Ví dụ: Khách hàng A vay 120 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% trong suốt thời gian vay. Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank theo số dư nợ giảm dần như sau:
Như vậy:
Để hiểu hơn về chi tiết cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietcombank, hãy sử dụng công cụ tính lãi suất vay của Money24h!
Nhằm mục tiêu đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng, ngân hàng Vietcombank cung cấp đa dạng các gói vay với những tính năng, lợi ích khác nhau cho khách hàng lựa chọn. Dưới đây là các gói vay phổ biến tại ngân hàng Vietcombank mà quý khách có thể tham khảo:
Mức lãi suất vay ngân hàng Vietcombank khá ổn định, ít biến động. Ở thời điểm hiện tại, mức lãi vay ngân hàng Vietcombank với mức ưu đãi chỉ từ 6.79%/năm. Riêng mức lãi suất cho vay mua nhà xã hội sẽ còn có mức hấp dẫn hơn chỉ từ 5%/năm.
Sản phẩm |
Lãi suất vay Vietcombank (năm) |
Vay tối đa |
Thời hạn vay |
Vay mua nhà dự án |
Từ 6.79% |
70 % TSĐB |
20 năm |
Vay mua xe ô tô |
Từ 6.79% |
70% giá trị xe |
Tối đa 7 năm |
Vay xây dựng – sửa nhà |
Từ 6.79% |
70 % TSĐB |
20 năm |
Vay tiêu dùng cá nhân (có tài sản đảm bảo) |
Từ 6.79% |
Đến 1 tỷ đồng |
120 tháng |
Vay kinh doanh |
Từ 6.99% |
70% phương án đến 5 tỷ đồng |
5 năm |
Vay mua nhà, kết hợp xây sửa nhà cho thuê |
Từ 6.79% |
70 % TSĐB |
20 năm |
Lưu ý: Mức lãi suất trên có thể thay đổi tùy theo chính sách của ngân hàng Vietcombank từng thời kỳ.
Vậy, khách hàng vay 30 triệu ngân hàng Vietcombank thì lãi suất sẽ là bao nhiêu? Điều này phụ thuộc vào hình thức vay khách hàng lựa chọn, mỗi một hình thức vay sẽ có một mức lãi suất khác nhau, thông thường lãi suất chỉ từ 6,79%/năm khi vay 30 triệu ngân hàng Vietcombank.
>>>Xem thêm:
Có hai hình thức vay ngân hàng Vietcombank là vay thế chấp và vay tín chấp. Để có thể vay ngân hàng Vietcombank nhanh chóng, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện vay ngân hàng như sau:
Để được thực hiện thủ tục vay tín chấp, vay thế chấp sổ đỏ, tài sản đặc biệt tại ngân hàng Vietcombank sớm nhất, bạn cần nắm rõ quy trình như sau:
Bước 1: Nhân viên Vietcombank xác định thông tin và nhu cầu của khách hàng
Bước 2: Nhân viên tư vấn về hồ sơ, thủ tục vay
Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định tài sản thế chấp
Bước 4: Sau khi thẩm định xong, nếu khách hàng đảm bảo điều kiện vay ngân hàng sẽ được duyệt cho vay.
Bước 5: Ngân hàng ra quyết định và duyệt giải ngân cho vay.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều e ngại và hạn chế cho vay thế chấp hay tín chấp khi khách hàng có nợ xấu. Tuy nhiên, ở một số ngân hàng, nếu bạn nằm trong nhóm dư nợ chuẩn - khoản nợ trả chậm dưới 10 ngày thì có thể vay được ngân hàng.
Vay thế chấp Vietcombank sẽ được giải ngân chậm nhất là 3 ngày làm việc. Tùy theo, hồ sơ cung cấp đầy đủ và đạt điều kiện vay sẽ được giải ngân sớm. Nếu không đủ hồ sơ thì giải ngân rất chậm.
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, không quy định khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến khoản vay. Như vậy, việc mua bảo hiểm khoản vay không có bắt buộc và là sự thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện của các bên. Trên thực tế, bảo hiểm khoản vay chính là bảo hiểm nhân thọ hoàn toàn có lợi cho khách hàng. Trường hợp người vay gặp tai nạn, nguy hiểm đến tính mạng thì người nhà của người vay sẽ không phải lo về khoản vay mà bên bảo hiểm sẽ trả nợ thay. Đối với tổ chức tín dụng cho vay, khi đã có bảo hiểm khoản vay đảm bảo khả năng chi trả sẽ yên tâm và duyệt cho vay sớm hơn.
Bảo hiểm khoản vay tín chấp Vietcombank được trả lại khi:
Tùy theo từng ngân hàng quy định, mức phí bảo hiểm khoản vay ngân hàng Vietcombank sẽ từ 3-6% giá trị khoản vay (theo chính sách từng thời kỳ). Hoặc mức phí bảo hiểm khoản vay sẽ có giá trị tùy theo các gói bảo hiểm mà bạn mua.
Khi vay tín chấp Vietcombank nếu không trả đúng hạn, bạn sẽ bị phạt tính thêm lãi chậm trả. Nếu không chi trả đầy đủ cả tiền gốc, lãi suất và lãi phạt chậm thì bạn sẽ bị xét xử chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật hình sự năm 2015.
Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank nằm trong khoảng từ 6-9%/năm; cụ thể: vay xây/sửa/mua mới nhà ở 7%/năm, vay thế chấp trả góp 7%/năm, vay kinh doanh 6%/năm, vay sản xuất nông nghiệp 6%/năm,…
Lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng với tiền gửi nội tệ của khách hàng cá nhân dao động từ 4,1%-6,4%/năm. Lãi suất ngân hàng VietinBank đối với doanh nghiệp là 4,6%-6,2%/năm
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Đơn vị
Tiền Ảo | Giá (VND) | %(24H) | Vốn hóa |
MCB | 101,794.1 VNĐ | 21.96 % | 389,008,493,471.8,936 |
MONA | 2,122,086.81 VNĐ | 17.93 % | 22,129,391,915.975,685 |
TRIAS | 90,779.05 VNĐ | 14.56 % | 0 |
BCH | 9,289,776.32 VNĐ | 13.72 % | 183,700,594,823,576.66 |
HAPI | 240,300.61 VNĐ | 10.82 % | 175,955,958,186.26,617 |
METIS | 976,543.52 VNĐ | 10.16 % | 5,958,218,532,424.455 |
GAFI | 76,294.85 VNĐ | 9.71 % | 835,052,004,632.9,031 |
LYX | 39,364.47 VNĐ | 9.38 % | 1,202,029,726,114.083 |
WLD | 62,803.27 VNĐ | 9.08 % | 33,601,974,420,475.234 |
MPL | 465,737.87 VNĐ | 8.57 % | 2,057,623,188,840.3,467 |
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM