Vốn hóa thị trường | 6,534,833,603.03 $ |
---|---|
Thanh khoản (24h) | 101,828,505.86 $ |
Tổng BTC hiện có | 1,188,613,861.5,553,439 DOT |
Dao động 1 giờ | 0.6% |
Dao động 24 giờ | 2.3% |
Dao động 7 ngày | 4.1% |
Cập nhật giá đồng Polkadot (DOT) hôm nay là 5.5 $, quy đổi ra tiền Việt Nam là 129,057.77 VNĐ (bằng chữ: một trăm hai mươi chín nghìn không trăm năm mươi tám đồng) với khối lượng giao dịch trong 24 giờ là 101,828,505.86 $ (2,390,340,644,902.66 VNĐ).
24h gần nhất Giá Polkadot (DOT) tăng 2.3%. 7 ngày gần nhất, Đồng Polkadot (DOT) tăng 4.1%.
Bảng giá này được đồng bộ trực tiếp từ hệ thống bảng giá tiền điện tử CoinMarketCap lớn nhất thế giới.
Mã Polkadot
Giá Polkadot hôm nay là ₫502.036 VND với khối lượng giao dịch trong 24 giờ là ₫20.358.979.111.828 VND. Money24h cập nhật giá DOT sang giá VND theo thời gian thực. Polkadot giảm ,80 trong 24 giờ qua. Thứ hạng hiện tại trên CoinMarketCap là #10, với vốn hóa thị trường là ₫495.800.496.397.427 VND. Lượng cung lưu hành là 987.579.315 DOT đồng coin và không có thông tin lượng cung tối đa
Các sàn giao dịch hàng đầu để giao dịch Polkadot hiện nay là Remitano, OKX, FTX, CoinTiger, …
Polkadot là một nền tảng Blockchain, hay cụ thể là một công nghệ đa chuỗi (multi-chain), không đồng nhất và có khả năng mở rộng cao. Polkadot cho phép các Blockchain kết nối với nhau để chia sẻ dữ liệu và tạo thành một mạng lưới phi tập trung.
Tầm nhìn của Polkadot là tạo ra một “Decentralized Web - Mạng phi tập trung”, nơi mà danh tính và dữ liệu của chúng ta sẽ được kiểm soát bởi chính chúng ta, chứ không phải bởi một bên thứ 3 như tổ chức hay chính phủ nào đó.
Polkadot được sáng lập bởi Web3 Foundation, một Tổ chức Thụy Sĩ được thành lập để hỗ trợ các dApp phi tập trung.
Những người sáng lập bao gồm Tiến sĩ Gavin Wood, Robert Habermeier và Peter Czaban.
CEO – Tiến sĩ Gavin Wood: Đồng sáng lập và cựu CTO của mạng lưới blockchain Ethereum và Đồng sáng lập của Parity Technology. Ông là người đặt nền móng cho ngành công nghiệp blockchain, người góp phần phát triển ngôn ngữ Solidity. Gavin cũng là chủ tịch của quỹ đầu tư Web3 Foundation.
Robert Habermeier: Đồng sáng lập Polkadot này là thành viên của Thiel Fellow – Quỹ đầu tư của “ông trùm thung lũng Silicon” Peter Thiel – người là cha đỡ đầu cho nền tảng mạng xã hội Facebook.
Peter Czaban: Peter hiện là CTO của Web3 Foundation. Anh có bằng thạc sĩ tại đại học Oxford về khoa học máy tính và đặc biệt chú trọng vào chuyên ngành Machine Learning.
Polkadot là blockchain đa chuỗi, có thể xử lý song song nhiều giao dịch trên các parachain. Các parachain này giúp tăng tính mở rộng của Polkadot.
Các blockchain tùy chỉnh nhanh chóng và dễ dàng phát triển thông qua Substrate và có thể được kết nối với Polkadot trong vòng vài phút.
Polkadot cũng rất linh hoạt và dễ thích ứng, cho phép chia sẻ thông tin và chức năng giữa những người tham gia tương tự như các ứng dụng trên điện thoại thông minh.
Ngoài ra, Polkadot còn có hệ thống quản trị hướng tới người dùng cực kỳ phức tạp, nhưng mang lại tính bảo mật cao hơn. Các cộng đồng có thể tùy chỉnh cơ chế quản trị blockchain của mình trên Polkadot tùy vào nhu cầu và điều kiện phát triển.
Polkadot hiện có một đợt phân bổ 1 tỷ token DOT sau khi tiến hành đổi giá trị từ nguồn cung tối đa ban đầu là 10 triệu token vào tháng 8 năm 2020.
Khả năng tương tác hàng loạt của Polkadot thông qua một tập hợp các trình xác thực phổ biến giúp tăng tính bảo mật và cho phép mở rộng quy mô giao dịch của mình bằng cách truyền tải dữ liệu của họ trên nhiều chuỗi khối.
Mạng sử dụng cơ chế NPoS (bằng chứng cổ phần được đề cử) nhằm chọn người xác thực và tối đa hóa bảo mật trên blockchain.
Cơ chế tính hợp lệ độc đáo này cho phép các chuỗi tương tác với nhau một cách an toàn theo các quy tắc giống nhau, nhưng vẫn được quản lý độc lập.
Các sàn giao dịch Polkadot (DOT) hàng đầu hiện nay là Remitano, Huobi Global, HBTC, OKEx.
Yếu tố đầu tiên là công nghệ sáng tạo và rất đột phá. Yếu tố này đã được phân tích khá nhiều trong các phần trước.
Polkadot không định vị mình là Ethereum Killer. Có thể nói, điểm đặc biệt của Polkadot đó là định vị mình là đối tác bổ trợ cho mọi nền tảng blockchain khác. Trong khi nhiều cái tên từng tự phong là Ethereum Killer và nhận về cái kết đắng, Polkadot muốn là nơi mà các nền tảng đến để kết nối và hợp tác. Điều này thể hiện rõ ở tính năng Bridge, cầu nối với chính Ethereum thay vì định vị mình là đối thủ cạnh tranh.
Hiện tại, có một vài dự án đáng chú ý trên Polkadot như Chainlink, Ankr, Celer Network, Ocean Protocol, imToken,…hay những dự án đang trên đà xây dựng và phát triển như Acala Network (ACA) , PolkaOracle (POT), Bifrost (BNC), Moonbeam (GLMR), Kylin Network (KYL),…
Đơn vị
Tiền Ảo | Giá (VND) | %(24H) | Vốn hóa |
FGC | 84,983.63 VNĐ | 26.2 % | 11,868,799,597,908.408 |
ELA | 42,682.18 VNĐ | 20 % | 868,448,698,995.3,613 |
COVER | 413,982.1 VNĐ | 16.03 % | 32,778,878,899.49,151 |
KWENTA | 8,542,296.61 VNĐ | 11.95 % | 1,064,193,052,096.6,414 |
XFL | 374,936.31 VNĐ | 11.29 % | 51,334,030,061.84,513 |
EPIC | 29,177.82 VNĐ | 10.65 % | 478,700,710,998.0,557 |
NEO | 252,816.03 VNĐ | 10.36 % | 17,833,347,553,810.2 |
ZNN | 32,504.04 VNĐ | 10.22 % | 205,774,982,644.28,766 |
MASK | 101,598.83 VNĐ | 9.5 % | 8,140,606,631,119.646 |
SFI | 683,348.53 VNĐ | 9.08 % | 62,856,243,426.65,982 |
Power 6/55 Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 38.396.133.300 VNĐ |
Mega 6/45 Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật | 66.844.435.000 VNĐ |
Max 3D Mỗi 18h thứ 2,4,6 | 1.000.000.000 VNĐ |
Max 4D Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 15.000.000 VNĐ |