Trang chủNgân hàngLãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tháng 5Ngân hàng VIB
LÃI SUẤT GỬI TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG THÁNG 5
Ngân hàng *
(Cập nhật mới nhất ngày 16/5/2022)
Lãi suất cuối kỳ: %/năm
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm (Tháng) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Không kỳ hạn | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng | 9 Tháng | 12 Tháng | 13 Tháng | 18 Tháng | 24 Tháng |
TOP 6 Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay được quan tâm nhất
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank cao nhất: 5.50%
Kỳ hạn gửi
Lãi suất (%)
Không kỳ hạn
0.10
1 Tháng
3.10
3 Tháng
3.40
6 Tháng
4.00
9 Tháng
4.00
12 Tháng
5.50
13 Tháng
5.50
18 Tháng
5.50
24 Tháng
5.50
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank cao nhất: 5.60%
Kỳ hạn gửi
Lãi suất (%)
Không kỳ hạn
0.10
1 Tháng
3.10
3 Tháng
3.40
6 Tháng
4.00
9 Tháng
4.00
12 Tháng
5.60
13 Tháng
-
18 Tháng
5.60
24 Tháng
5.60
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV cao nhất: 5.50%
Kỳ hạn gửi
Lãi suất (%)
Không kỳ hạn
0.10
1 Tháng
3.10
3 Tháng
3.40
6 Tháng
4.00
9 Tháng
4.00
12 Tháng
5.50
13 Tháng
5.50
18 Tháng
5.50
24 Tháng
5.50
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank cao nhất: 5.50%
Kỳ hạn gửi
Lãi suất (%)
Không kỳ hạn
0.10
1 Tháng
3.00
3 Tháng
3.30
6 Tháng
4.00
9 Tháng
4.00
12 Tháng
5.50
13 Tháng
-
18 Tháng
-
24 Tháng
5.30
CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
VIB – Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
• Tên đầy đủ: VIB - Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
• Trụ sở chính: Tầng 1, 2 Tòa nhà Sailing Tower - 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
• Hotline: (028) 3824 2620
• Số Fax: (028) 3824 2621
• Website: vib.com.vn
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc tế (VIB) bắt đầu đi vào hoạt động ngày 18/9/1996, số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên. Trụ sở đầu tiên đặt tại số 5 Lê Thánh Tông, Hà Nội.
Năm 2006, Sau khi triển khai thành công Dự án Hiện đại hóa Công nghệ Ngân hàng. Tăng vốn điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng. Thành lập Trung tâm thẻ VIB, phát hành thẻ ghi nợ nội địa VIB Values. Nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Hệ thống ATM của Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động. Đến năm 2010 ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – ngân hàng hàng đầu của Úc đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng. Tiếp tục triển khai các dự án quan trọng phục vụ chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013 của ngân hàng. Mạng lưới kinh doanh đạt trên 130 đơn vị tại 27 tỉnh, thành trên cả nước.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế. Hạn mức thẻ tín dụng lên đến 200 triệu đồng. Giao dịch tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ ATM/POS có logo VIB/Visa/MasterCard trên toàn cầu. Thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến với tiêu chuẩn bảo mật công nghệ cao
>>> Xem thêm:
Gồm thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa. Đối với thẻ VIB Classic, Nhân đôi hoàn tiền, tích lũy không giới hạn, Bạn có thể chủ động đổi số tiền hoàn tích lũy thành tiền mặt thông qua MyVIB với thao tác chưa đầy 30 giây.
>>> Xem thêm:
Lãi suất gửi tiết kiệm VIB hấp dẫn, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, loại tiền và kỳ hạn gửi phong phú, gửi và rút dễ dàng tại bất kỳ điểm giao dịch của VIB trên toàn quốc. Với các sản phẩm Tiền gửi và Tiết kiệm trả lãi trước, bạn sẽ được lĩnh trước tiền lãi ngay từ thời điểm gửi tiền.
>>> Xem thêm:
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
Dễ dàng thực hiện giao dịch tài chính, kiểm tra tài khoản ngân hàng, thanh toán thẻ tín dụng và mua sắm, chuyển tiền nhanh 24/7,tiết kiệm online, thanh toán hóa đơn điện - nước - viễn thông - y tế - giáo dục – bảo hiểm, thanh toán hóa đơn… Trên các nền tảng như Internet Banking, ứng dụng mobile, trình duyệt web,...
VIB hợp tác cùng bảo hiểm nhân thọ PRUDENTIAL bao gồm nhiều tiện ích về bảo vệ, bảo hiểm nhân thọ đầu tư và tiết kiệm.
Ngân hàng VIB có thực hiện mua bán ngoại tệ và cập nhật tỷ giá ngoại tệ thường xuyên mỗi ngày, gồm: AUD - Đô la Úc, USD- Đô la Mỹ, Euro, GBP - Bảng Anh, JPY - Yên Nhật, CNY - Nhân dân tệ, CHF - FRANCE Thụy Sỹ, DKK - KRONE Đan Mạch, CAD - Đô Canada, HKD - Đô HongKong, INR - Rupi Ấn Độ, KRW - Won Hàn Quốc, KWD - Kuwaiti Dinar, MYR - Ringgit Mã Lay, NOK - Krone Na Uy, RUB - Rúp Nga, SAR - Saudi Rial, SEK - Krone Thụy Điển, SGD - Đô Singapore, THB - Bạt Thái Lan.
Để tra cứu tỷ giá mới nhất, hãy click vào tỷ giá ngoại tệ VIB để xem tỷ giá hôm nay!
Bạn có thêm xem bảng biểu phí dịch vụ ngân hàng VIB TẠI ĐÂY.
Thông thường, cách tính lãi suất vay của ngân hàng VIB sẽ được áp dụng tính theo số dư nợ ban đầu hoặc số dư nợ giảm dần.
Với cách tính lãi suất ngân hàng theo số dư nợ ban đầu, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay và được tính dựa theo số tiền gốc ban đầu.
Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu hàng tháng:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền gốc phải trả mỗi tháng + Số tiền lãi phải trả hàng tháng
Trong đó:
Số tiền gốc phải trả mỗi tháng = Số tiền vay / Kỳ hạn vay
Số tiền lãi phải trả = Số tiền vay x lãi suất tháng
Ví dụ:
Khách hàng A vay 120 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% trong suốt thời gian vay. cách tính lãi suất ngân hàng VIB theo số dư nợ ban đầu như sau:
Số tiền gốc phải trả mỗi tháng = 120.000.000/12= 10.000.000 đồng
Số tiền lãi phải trả = 120.000.000 x 12%/12 = 1.200.000 đồng
Số tiền phải trả hàng tháng = 10.000.000 + 1.200.000 = 11.200.000 đồng
Lãi suất VIB theo số dư nợ giảm dần sẽ được tính dựa theo số dư nợ thực tế. Mỗi tháng số dư nợ thực tế sẽ giảm dần, chính bằng số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả mỗi kỳ.
Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần hàng tháng:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
Ví dụ:
Khách hàng A vay 120 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% trong suốt thời gian vay. cách tính lãi suất ngân hàng VIB theo số dư nợ giảm dần như sau:
Tiền gốc hàng tháng = 120.000.000/12 = 10.000.000 đồng
Tiền lãi tháng đầu = 120.000.000 x 12%/12 = 1.200.000 đồng
Tiền lãi tháng tiếp theo = (120.000.000 - 10.000.000) x 12%/12 = 1.100.000 đồng
Như vậy:
Số tiền phải trả tháng đầu = 10.000.000 + 1.200.000 = 11.200.000 đồng
Số Số tiền phải trả tháng thứ 2 = 10.000.000 + 1.100.000 = 11.100.000 đồng
Để hiểu hơn về chi tiết cách tính lãi suất vay ngân hàng VIB , hãy sử dụng công cụ tính lãi suất vay của Money24h!
Mức lãi suất vay ngân hàng VIB khá ổn định, ít biến động. Ở thời điểm hiện tại, mức lãi suất cho vay của VIB với mức ưu đãi chỉ từ 6.79%/năm. Riêng mức lãi suất cho vay mua nhà xã hội sẽ còn có mức hấp dẫn hơn chỉ từ 5%/năm.
Lưu ý: Mức lãi suất trên có thể thay đổi tùy theo chính sách của ngân hàng VIB từng thời kỳ.
Có hai hình thức vay ngân hàng VIB là vay thế chấp và vay tín chấp. Để có thể vay ngân hàng VIB nhanh chóng, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện vay ngân hàng như sau:
Để được thực hiện thủ tục vay tín chấp, vay thế chấp sổ đỏ, tài sản đặc biệt tại ngân hàng VIB sớm nhất, bạn cần nắm rõ quy trình như sau:
Bước 1: Nhân viên VIB xác định thông tin và nhu cầu của khách hàng
Bước 2: Nhân viên tư vấn về hồ sơ, thủ tục vay
Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định tài sản thế chấp
Bước 4: Sau khi thẩm định xong, nếu khách hàng đảm bảo điều kiện vay ngân hàng sẽ được duyệt cho vay.
Bước 5: Ngân hàng ra quyết định và duyệt giải ngân cho vay.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều e ngại và hạn chế cho Vay thế chấp hay tín chấp khi khách hàng có nợ xấu. Tuy nhiên, ở một số ngân hàng, nếu bạn nằm trong nhóm dư nợ chuẩn - khoản nợ trả chậm dưới 10 ngày thì có thể vay được ngân hàng.
Vay thế chấp VIB sẽ được giải ngân chậm nhất là 3 ngày làm việc. Tùy theo, hồ sơ cung cấp đầy đủ và đạt điều kiện vay sẽ được giải ngân sớm. Nếu không đủ hồ sơ thì giải ngân rất chậm.
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, không quy định khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến khoản vay. Như vậy, việc mua bảo hiểm khoản vay không có bắt buộc và là sự thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện của các bên.
Trên thực tế, bảo hiểm khoản vay chính là bảo hiểm nhân thọ hoàn toàn có lợi cho khách hàng. Trường hợp người vay gặp tai nạn, nguy hiểm đến tính mạng thì người nhà của người vay sẽ không phải lo về khoản vay mà bên bảo hiểm sẽ trả nợ thay. Đối với tổ chức tín dụng cho vay, khi đã có bảo hiểm khoản vay đảm bảo khả năng chi trả sẽ yên tâm và duyệt cho vay sớm hơn.
Bảo hiểm khoản Vay tín chấp VIB được trả lại khi:
Tùy theo từng ngân hàng quy định, mức phí bảo hiểm khoản vay ngân hàng VIB sẽ từ 3-6% giá trị khoản vay (theo chính sách từng thời kỳ). Hoặc mức phí bảo hiểm khoản vay sẽ có giá trị tùy theo các gói bảo hiểm mà bạn mua.
Khi Vay tín chấp VIB nếu không trả đúng hạn, bạn sẽ bị phạt tính thêm lãi chậm trả. Nếu không chi trả đầy đủ cả tiền gốc, lãi suất và lãi phạt chậm thì bạn sẽ bị xét xử chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật hình sự năm 2015.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Đơn vị
Tiền Ảo | Giá (VND) | %(24H) | Vốn hóa |
BIFI | 19,411,797.97 VNĐ | 80.14 % | 1,397,649,453,947.5,127 |
FORTH | 95,101.49 VNĐ | 25.63 % | 1,454,852,814,567.301 |
ROUTE | 35,914.53 VNĐ | 19.74 % | 261,137,103,609.0,936 |
GPX | 38,450.14 VNĐ | 18.57 % | 299,365,319,404.2,578 |
IQN | 24,616.13 VNĐ | 16.85 % | 135,188,364,953.58,945 |
OMNI | 56,956.13 VNĐ | 16.72 % | 32,067,873,972.67,977 |
QDAO | 88,626.27 VNĐ | 15.86 % | 23,384,584,329.505,257 |
KALM | 30,339.76 VNĐ | 14.73 % | 141,697,755,226.2,679 |
MOVR | 599,580.9 VNĐ | 13.16 % | 2,470,453,190,616.4,023 |
XPRT | 38,883.58 VNĐ | 12.2 % | 3,905,869,153,124.085 |
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM