Trang chủTài chínhLãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất cập nhật tháng 7/2022
Trong tất cả những hoạt động đầu tư tài chính trên thị trường, gửi tiết kiệm ngân hàng được đánh giá là phương thức gặp ít rủi ro nhất so với những giao dịch khác. Tuy nhiên, việc lựa chọn ngân hàng phù hợp để gửi tiền tiết kiệm còn tùy thuộc vào những yếu tố như: lãi suất, kỳ hạn, phương thức đáo hạn,... Vậy nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào để có lãi cao? Cùng tham khảo về lãi suất ngân hàng cao nhất hiện nay trong bài viết sau.
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3,35 | 3,55 | 5,20 | 5,70 | 6,00 | 6,00 | 6,30 |
Agribank | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | – |
Bắc Á | 3,80 | 3,80 | 6,00 | 6,50 | 6,70 | 6,80 | 6,80 |
Bảo Việt | 3,35 | 3,45 | 5,90 | 6,35 | 6,50 | 6,50 | 6,50 |
BIDV | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | 5,50 |
CBBank | 3,50 | 3,75 | 6,25 | 6,55 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Đông Á | 3,60 | 3,60 | 5,50 | 6,10 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
GPBank | 4,00 | 4,00 | 6,50 | 6,70 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Hong Leong | – | – | – | – | – | – | – |
Indovina | 3,10 | 3,40 | 4,50 | 5,50 | 5,80 | 5,80 | – |
Kiên Long | 3,10 | 3,40 | 5,60 | 6,50 | 6,75 | 6,75 | 6,75 |
MSB | 3,00 | 3,80 | 5,00 | – | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
MB | 2,70 | 3,40 | 4,25 | 4,85 | 5,70 | 5,35 | 6,40 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 5,60 | 6,20 | 6,70 | – | 5,90 |
NCB | 3,50 | 3,50 | 5,80 | 6,15 | 6,40 | 6,40 | 6,40 |
OCB | 3,35 | 3,50 | 5,20 | 5,90 | 6,00 | 6,10 | 6,15 |
OceanBank | 3,60 | 3,70 | 6,00 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
PGBank | 3,90 | 3,90 | 5,40 | 6,10 | 6,60 | 6,60 | – |
PublicBank | 3,30 | 3,60 | 5,30 | 6,30 | 6,80 | 6,00 | 6,00 |
PVcomBank | 3,90 | 3,90 | 5,60 | 6,20 | 6,55 | 6,60 | 6,65 |
Saigonbank | 3,20 | 3,60 | 5,10 | 5,90 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
SCB | 4,00 | 4,00 | 5,90 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
SeABank | 3,50 | 3,60 | 5,40 | 6,10 | 6,15 | 6,20 | 6,25 |
SHB | – | – | – | – | – | – | – |
TPBank | 3,20 | 3,45 | 5,30 | – | 6,00 | – | 6,00 |
VIB | 3,50 | 3,70 | 5,30 | – | 5,80 | 5,90 | 5,90 |
VietCapitalBank | 3,80 | 3,80 | 5,90 | 6,20 | 6,20 | 6,30 | 6,50 |
Vietcombank | 3,00 | 3,30 | 4,00 | 5,50 | – | 5,30 | 5,30 |
VietinBank | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,60 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
VPBank | 3,70 | – | 5,50 | 6,20 | – | 5,80 | – |
VRB | – | – | – | 6,30 | 6,70 | 7,00 | 7,00 |
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Bắc Á | 3,80 | 3,80 | 6,10 | 6,60 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Bảo Việt | 3,55 | 3,65 | 6,10 | 6,55 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
CBBank | 3,60 | 3,85 | 6,35 | 6,65 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
GPBank | 4,00 | 4,00 | 6,50 | 6,70 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Hong Leong | 3,00 | 3,15 | 3,50 | 4,60 | – | – | – |
Kiên Long | 3,20 | 3,50 | 5,70 | 6,60 | 6,85 | 6,85 | 6,85 |
MSB | 3,50 | 3,80 | 5,50 | 6,10 | 6,10 | 6,10 | 6,10 |
Nam Á Bank | 3,90 | 3,90 | 6,40 | 7,20 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
OCB | 3,80 | 3,85 | 5,40 | 6,10 | 6,20 | 6,30 | 6,35 |
OceanBank | 3,60 | 3,70 | 6,00 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
PVcomBank | 4,00 | 4,00 | 6,00 | 6,60 | 6,95 | 7,00 | 7,05 |
SCB | 4,00 | 4,00 | 6,65 | 7,00 | 7,35 | 7,35 | 7,35 |
SHB | 3,80 | 3,95 | 5,60 | 6,10 | 6,20 | 6,30 | 6,35 |
TPBank | 3,30 | 3,55 | 5,45 | 5,95 | 6,15 | 6,15 | 6,15 |
VIB | 3,50 | 3,70 | 5,30 | – | 5,80 | 5,90 | 5,90 |
VietinBank | – | – | – | 5,75 | – | – | 5,75 |
Với gói tiền tiết kiệm không kỳ hạn là lãi suất ngân hàng hiện nay chỉ rơi vào khoảng từ 0,2 - 0,1% khi gửi tại quầy và mức từ 0,2 - 1% gửi trực tuyến.
Hiện nay, mức lãi suất cao nhất thuộc về VietinBank với lãi suất 0,25% dành cho gói tiền gửi tiết kiệm không thời hạn, áp dụng cho hình thức trực tuyến.
Kỳ hạn được áp dụng của mỗi ngân hàng khá linh hoạt, bởi vậy mà các ngân hàng thường tập trung cạnh tranh chủ yếu ở dịch vụ này.
Gửi tại quầy:
Với thời hạn từ 1-3 tháng, mức lãi suất cao nhất là 4% thuộc về ngân hàng GPBank. Kế đó là ngân hàng SCB với 3,95%. Ngoài ra, các ngân hàng còn lại có mức lãi suất dao động không chênh lệch nhiều từ 3-3,5%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 2,5% cho kỳ hạn 1 tháng, 3,2% cho kỳ hạn 3 tháng.
Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất là 6,5% của GBBank. Thấp nhất là các ngân hàng thuộc Big4 (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank), với mức lãi suất khoảng 4%/năm.
Kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất thuộc về SCB với mức 7%. Thấp nhất là 4,85%/năm thuộc về ngân hàng MBBank.
Với những kỳ hạn dài hơn như 18, 24, 36 tháng, ngân hàng SCB, VRB có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7%/năm.
Gửi trực tuyến:
Với kỳ hạn 1 tháng, khi gửi tiết kiệm online có nhiều ngân hàng đưa ra mức lãi suất hấp dẫn lên đến 4% chẳng hạn như GPBank, SCB, PVcomBank.
Đối với kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất trung bình của các ngân hàng đều dao động từ 3,5 – 4 %. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3,15%/năm.
Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, Nam Á Bank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất: kỳ hạn 12 tháng là 7,2%, kỳ hạn 18-36 tháng là 7,4%.
Để đảm bảo có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:
Bên cạnh việc gửi tiền vào ngân hàng thì một giải pháp đầu tư tích lũy thông minh đó là sử dụng các ứng dụng đầu tư tài chính trên điện thoại di động. Trong đó có thể kể đến sản phẩm “Tài Khoản Tích Lũy” của ứng dụng ZaloPay. Đây là sản phẩm hỗ trợ đầu tư sinh lời với số vốn nhỏ, thích hợp với những người mới bắt đầu tiếp cận phương thức đầu tư tài chính này. Chỉ với số tiền bằng "1 cốc trà chanh" bạn đã có thể mở ngay một tài khoản tích lũy với khả năng sinh lời lên đến 5%/năm. Nhờ đó, gánh nặng đầu tư cũng nhẹ nhàng hơn, và ai cũng có thể tham gia đầu tư như một chuyên gia tài chính thực thụ.
Bằng những thao tác cực kỳ cơ bản, bất kỳ người dùng nào cũng có thể nhanh chóng mở Tài Khoản Tích Lũy trong ứng dụng ví ZaloPay một cách dễ dàng:
Với nội dung trên, ZaloPay hy vọng bạn đọc sẽ trả lời được câu hỏi lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay để có thể lựa chọn được hình thức gửi tiết kiệm phù hợp. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo kênh tích lũy mới đến từ ZaloPay để quản lý tài chính hiệu quả hơn đồng thời khai thác tối đa lợi nhuận cho khoản đầu tư của mình.
Power 6/55 Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 38.396.133.300 VNĐ |
Mega 6/45 Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật | 66.844.435.000 VNĐ |
Max 3D Mỗi 18h thứ 2,4,6 | 1.000.000.000 VNĐ |
Max 4D Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 15.000.000 VNĐ |
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM