Develop by: TopOnSeek Website: https://www.toponseek.com

Trang chủVàng1kg vàng bao nhiêu tiền? Quy đổi các đơn vị vàng thành tiền

1kg vàng bao nhiêu tiền? Quy đổi các đơn vị vàng thành tiền

author-image

Published 29/03/2023

5/5 - (1 bình chọn)
image-cover
icon-share-facebook
icon-share-twitter
icon-share-reddit
icon-share-linkedin
icon-share-pinterest

Vàng là một kim loại quý, bền và có giá trị cao, ổn định trên thị trường. Vì lẽ đó mà vàng được xem là hình thức đầu tư tài chính an toàn và bền vững. Vậy 1kg vàng bao nhiêu tiền, 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền,... là thắc mắc của nhiều người khi quy đổi giá trị của vàng thành tiền. Hãy cùng Money24h giải đáp những thắc mắc này ngay bên dưới.  

Các Đơn Vị Đo Lường Của Vàng

Vàng là một kim loại quý, màu vàng sẫm, ánh đỏ và có giá trị ổn định qua thời gian. Vàng có mặt ở mọi quốc gia trên Thế giới. Tùy quốc gia hoặc khu vực, người ta sử dụng các đơn vị khác nhau để đo lường kim loại quý này. 

1kg vàng bao nhiêu tiền Việt Nam là câu hỏi của nhiều người khi quy đổi vàng thành tiền
1kg vàng bao nhiêu tiền Việt Nam là câu hỏi của nhiều người khi quy đổi vàng thành tiền

Trên thị trường giao dịch Thế giới, người ta sử dụng đơn vị Troy ounce hay còn gọi là Ounce (viết tắt là Oz) để đo lường vàng. Quy đổi ra đơn vị đo lường chuẩn Quốc tế như sau:

1 Troy ounce = 1 Ounce ~ 31,103476 gram

Tại thị trường Việt Nam, các đơn vị dùng để đo lường vàng phổ biến bao gồm: cân vàng, cây vàng, lượng vàng, chỉ vàng, phân vàng, hoặc ly vàng. Những cách gọi này đã được Chính phủ phê duyệt và sử dụng trong Nghị định năm 2007. Quy đổi ra đơn vị đo lường chuẩn Quốc tế như sau:

  • 1 kg (cân) vàng = 26 cây 6 chỉ vàng = 26 lượng 6 chỉ vàng = 266 chỉ vàng = 997,5 gam vàng
  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37,5 gam vàng
  • 1 chỉ vàng = 10 phân vàng = 3,75 gam
  • 1 phân vàng = 10 ly vàng = 0,375 gam
  • 1 ly vàng = 0,0375

Các đơn vị này khi được xếp từ lớn đến bé về mặt giá trị sẽ là: 1 cân vàng > 1 cây vàng = 1 lượng vàng > 1 chỉ vàng > 1 phân vàng > 1 ly vàng.

Dưới đây là cách quy đổi vàng từ đơn vị đo lường Quốc tế  thành đơn vị đo lường Việt Nam:

  • 1 ounce vàng ~ 0,031 cân (kg) vàng
  • 1 ounce vàng ~ 0,8293 cây vàng ~ 0,8293 lượng vàng
  • 1 ounce vàng ~ 8,293 chỉ vàng
  • 1 ounce vàng ~ 82,93 phân vàng
  • 1 ounce vàng ~ 829,3 ly vàng

Xem thêm:

1 Kg vàng bao nhiêu tiền? Quy đổi các đơn vị vàng thành tiền

Tùy thời điểm và dựa vào sự chuyển biến của nền kinh tế, giá trị của vàng khi quy ra tiền (Việt Nam đồng) cũng có những sự thay đổi nhất định.  

1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?

Theo cập nhật mới nhất, giá một chỉ vàng bán ra dao động trong khoảng 6 triệu 650 nghìn. 

Vậy 5 chỉ vàng có giá là: 5 * 6.650.000 đồng/chỉ = 33.250.000 VNĐ

1 cân vàng hay 1 kg vàng có giá là: 266 chỉ vàng * 6.650.000 đồng/chỉ = 1,768,900,000 VNĐ
1 kg vàng bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
1 cân vàng hay 1 kg vàng có giá là: 266 chỉ vàng * 6.650.000 đồng/chỉ = 1,768,900,000 VNĐ

1 kg vàng bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 cân vàng hay 1 kg vàng có giá là: 266 chỉ vàng * 6.650.000 đồng/chỉ = 1,768,900,000 VNĐ

1 lượng vàng bao nhiêu tiền hôm nay?

1 lượng vàng có giá là: 10 chỉ vàng * 6.650.000 đồng/chỉ = 66.500.000 VNĐ

1 cây vàng bao nhiêu tiền?

Tương tự như 1 lượng vàng, 1 cây vàng có giá là: 10 chỉ vàng * 6.650.000 đồng/chỉ = 66.500.000 VNĐ

Xem thêm:

1 phân vàng bao nhiêu tiền?

1 chỉ vàng = 10 phân vàng, suy ra 1 phân vàng = 1/10 chỉ vàng. 

Vậy 1 phân vàng có giá là: 1/10 * 6.650.000 đồng/chỉ = 665.000 VNĐ

Xem thêm: 

1KG Vàng Bằng Bao Nhiêu Ounce, Cây, Lượng, Chỉ? Quy đổi 1kg vàng thành các đơn vị đo lường khác

1 kg vàng bằng bao nhiêu ounce?

1kg có giá hơn 32 ounce vàng (32.0739…)

1 kg vàng được bao nhiêu lượng?

1 kg vàng bằng 26,6 lượng vàng, tức 26 lượng và 6 chỉ vàng.

  • 1 cân (kg) vàng = 26 cây 6 chỉ vàng = 26 lượng 6 chỉ vàng = 266 chỉ vàng = 997,5 gam vàng
  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37,5 gam vàng
  • 1 chỉ vàng = 10 phân vàng = 3,75 gam
  • 1 phân vàng = 10 ly vàng = 0,375 gam
  • 1 ly vàng = 0,0375

1 kg vàng là bao nhiêu cây vàng?

1kg vàng bằng 26,6 cây vàng, tức 26 lượng và 6 chỉ vàng. 

1 kg vàng bằng bao nhiêu chỉ? 

1kg vàng bằng 266 chỉ vàng.

Các loại Vàng trên thị trường Việt Nam hiện nay

Vàng ta/Vàng 9999/Vàng 24k

Vàng ta còn được gọi là vàng 9999 hay vàng 24k. Có độ tinh khiết lên đến 99,99% nên đây được xem là loại vàng có giá trị cao nhất trong tất cả các loại vàng.

Các loại Vàng trên thị trường Việt Nam: Vàng 999, vàng 999, vàng tây, vàng trắng, vàng hồng, vàng ý, vàng non, vàng mỹ ký
Các loại Vàng trên thị trường Việt Nam hiện nay: Vàng 999, vàng 999, vàng tây, vàng trắng, vàng hồng, vàng ý, vàng non, vàng mỹ ký

Vàng ta mềm nên khó gia công thành trang sức, vậy nên trang sức được làm từ loại vàng này có kiểu dáng đơn điệu, ít đa dạng. Tuy nhiên, vàng 9999 có ưu điểm nổi bật là giữ giá tốt, không bị mất giá khi mua bán, ít bị hao mòn và oxy hóa. 

Xem thêm:

Vàng 999/ 24K

Vàng 999 cũng thuộc vàng 24K. Loại vàng này cũng có giá trị cao đáng kể, chỉ thấp hơn một chút so với vàng ta (vàng 9999). Lý do là vì độ tinh khiết đảm bảo là 99,9% thay vì 99,99% như vàng ta. 

 Vàng 999 có các đặc tính tương đương, giống với vàng ta (vàng 9999). 

Vàng trắng/vàng trắng 10K, 14K, 18K 

Vàng trắng là loại vàng có sự pha trộn giữa vàng 24K với các hỗn hợp kim loại khác như Platin, Paladi, Kiken. Được gọi là vàng trắng vì khi gia công, lớp vàng sẽ biến mất và thay vào đó là lớp kim loại quý màu trắng.

Vàng trắng là loại vàng lý tưởng dùng để gia công trang sức. Lý do là vì vàng 9999 hay vàng 999 quá mềm, việc pha trộn thêm kim loại quý hiếm giúp tạo độ cứng cho vàng trắng, từ đó dễ dàng hơn trong việc tạo tác các chi tiết tinh vi, phức tạp trong các món trang sức sang trọng.  

Vàng trắng có một số loại phổ biến là vàng trắng 10K, 14K, 18K. Trong đó, hàm lượng vàng của các loại vàng này là:

  • Vàng trắng 10K: vàng chiếm 41,67%.
  • Vàng trắng 14K: vàng chiếm 58,33%.
  • Vàng trắng 18K: vàng chiếm 75%.

Vàng hồng/vàng hồng 10K, 14K, 18K 

Vàng hồng là sự pha trộn giữa vàng nguyên chất và đồng. Màu của vàng hồng giúp tạo nên vẻ đẹp nhẹ nhàng, ngọt ngào cho các món trang sức, tạo nên vẻ đẹp thẩm mỹ.

Vàng 10K: vàng chiếm 41,67%. Vàng 14K: vàng chiếm 58,33%. Vàng 18K: vàng chiếm 75%
Vàng 10K: vàng chiếm 41,67%. Vàng 14K: vàng chiếm 58,33%. Vàng 18K: vàng chiếm 75%

Tương tự vàng trắng, vàng hồng cũng được chia làm 3 loại phổ biến là vàng hồng 10K, 14K, 18K. Hàm lượng vàng của 3 loại vàng này cũng giống với vàng trắng 10K, 14K, 18K.

  • Vàng hồng 10K: vàng chiếm 41,67%.
  • Vàng hồng 14K: vàng chiếm 58,33%.
  • Vàng hồng 18K: vàng chiếm 75%.

Vàng tây/Vàng tây 10K, 14K, 18K 

Giống với vàng hồng, vàng trắng, vàng tây cũng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và các kim loại khác. Gồm có 3 loại là vàng tây 10K, 14K và 18K.

Vàng tây có nhiều màu dựa vào sự kết hợp giữa vàng với các nhóm kim loại khác nhau. Vàng tây có một nhược điểm là cần phải đánh bóng sau một thời gian sử dụng vì theo thời gian, vàng sẽ bị xỉn màu.   

Hàm lượng vàng của 3 loại vàng này như sau:

  • Vàng tây 10K: vàng chiếm 41,67%.
  • Vàng tây 14K: vàng chiếm 58,33%.
  • Vàng tây 18K: vàng chiếm 75%.

Vàng Ý 

Như tên gọi, vàng Ý có nguồn gốc từ nước Ý. Thành phần của vàng Ý chủ yếu là bạc nguyên chất và các kim loại khác. Vàng Ý có 2 loại chính là: 

  • Vàng Ý 750: 75% bạc nguyên chất và 25% kim loại quý.
  • Vàng Ý 925: 92,5% bạc nguyên chất và 7,5 kim loại quý.

Sở hữu màu trắng bạc, vàng Ý được ưa chuộng vì sự sang trọng và có thể gia công trang sức thành các mẫu mã đẹp, đa dạng. Tuy nhiên, loại vàng này dễ bị đen và mất giá trong quá trình mua bán hay sử dụng. 

Vàng non

Vàng non không có giá trị cao do có tỷ lệ vàng thấp, chủ yếu là các kim loại khác tạo thành. Vàng non dễ bị xỉn màu sau một thời gian sử dụng nhưng bù lại giá thành rẻ, trang sức làm từ vàng non có mẫu mã đẹp, đa dạng. 

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký là loại vàng có giá trị thấp nhất, gồm có 2 lớp: bên trong là vàng non hoặc các kim loại giá rẻ như sắt, đồng; bên ngoài được mạ vàng. 

Vàng mỹ ký dễ bị xỉn màu sau một thời gian sử dụng và khó bán lại. Ưu điểm của loại vàng này là dễ dàng gia công, tạo thành trang sức bắt mắt, giống vàng thật và giá rất rẻ.  

Công dụng của Vàng

Không thể phủ nhận những giá trị và lợi ích to lớn của kim loại quý hiếm này. Dưới đây là một số công dụng cùng vàng trong đời sống:

Ứng dụng của vàng trong công nghiệp

Một sự thật thú vị là vàng hiện hiện hữu ở khắp mọi nơi quanh ta, đặc biệt là ở các máy tính cá nhân, laptop hay điện thoại. Trung bình có 50mg vàng trong 1 chiếc điện thoại di động.   

Công dụng của Vàng, Vàng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, phong thủy, sức khỏe, làm đẹp
Công dụng của Vàng, Vàng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, phong thủy, sức khỏe, làm đẹp

Vàng được sử dụng trong chip nhớ và các bo mạch chủ của CPU, có tác dụng truyền điện và kết nối giữa các linh kiện, giúp máy tính, điện thoại vận hành trơn tru, hiệu quả. 

Bên cạnh bạc, đồng, vàng được xem là một chất có tính truyền dẫn tốt, tốc độ truyền dữ liệu nhanh và chính xác. 

Tác dụng của vàng trong phong thủy

Về khía cạnh phong thủy, vàng mang đến may mắn, sức khỏe, sự sung túc, tài lộc và thịnh vượng cho gia chủ, đặc biệt là những người mệnh Kim, mệnh Thổ trong ngũ hành. 

Bên cạnh đó, vàng phong thủy khi có mặt trong nhà còn giúp tạo vượng khí, đồng thời trừ tà ma, xua tan tà khí, đem lại nguồn năng lượng sạch cho gia đình.  

Xem thêm:

Tác dụng của vàng đối với sức khỏe

Ngoài ứng dụng trong các khía cạnh như công nghiệp, phong thủy, vàng còn được sử dụng trong y học hiện đại, tạo ra các lợi ích về sức khỏe cho con người. Trong nha khoa, đặc biệt là lĩnh vực trám răng và chỉnh hình, vàng được sử dụng phổ biến trong các thiết bị chỉnh răng. Theo khoa học chứng minh, vàng có thể tiếp xúc trực tiếp với cơ thể người mà không gây ra ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Theo Cục thực phẩm Munich phân tích, vàng khi ở trong cơ thể có khả năng hấp thụ các chất độc hại khác và thải ra ngoài. Trong phẫu thuật, vàng với tính ổn định và kéo giãn tốt, các nhà y học còn tạo ra sợi vàng để nối các mảnh xương vỡ hoặc chữa viêm loét dạ dày, xử lý vết bỏng bằng những tấm vàng dát mỏng. 

Trong chữa trị bệnh viêm khớp, vàng giúp làm lành những tổn thương của xương, giảm đau khớp hiệu quả. 

Tác dụng của vàng trong làm đẹp

Vàng sản sinh tế bào, tăng đàn hồi cho da, làm trắng da, mờ thâm, phục hồi da cháy nắng,...
Vàng sản sinh tế bào, tăng đàn hồi cho da, làm trắng da, mờ thâm, phục hồi da cháy nắng,...

Nhiều nghiên cứu cho thấy vàng giúp sản sinh tế bào, tăng đàn hồi cho da từ đó giúp trẻ hóa nhờ các nếp nhăn được giảm bớt, vết thâm mờ đi… Vàng cũng có rất nhiều công dụng hữu ích khác đối với làn da như làm trắng da, phục hồi da cháy nắng,... Đây cũng chính là lý do mà xu hướng chăm sóc da bằng vàng khi xuất hiện đã nhanh chóng được yêu thích và sử dụng trong giới thượng lưu.

Một tác dụng phổ biến khác của vàng trong làm đẹp rất phổ biến là vàng được dùng để làm trang sức. Với nhiều loại vàng khác nhau, vàng tạo ra trang sức với nhiều mẫu mã, kiểu dáng và giá cả đa dạng phù hợp với nhiều đối tượng. Trang sức vàng giúp tôn lên sự sang trọng hay tạo điểm nhấn, sự nổi bật cho người đeo. 

Tổng kết

Vậy là Money24h đã cùng bạn tìm hiểu về 1kg vàng bao nhiêu tiền, hay các thông tin có liên quan khác như 1 cây vàng bao nhiêu tiền, 1 kg vàng bằng bao nhiêu chỉ,... Vàng có tính ổn định, giữ giá tốt và lượng người mua cao nên đây được xem là một loại hình đầu tư rất an toàn và giá trị. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có rất nhiều vàng giả được chế tác tinh vi, mọi người cần kiểm tra kỹ lưỡng để tránh gặp các tình huống rủi ro.

Lãi suất tiết kiệm

(Từ cao đến thấp)
Tại quầyOnline
Kỳ hạn (tháng)
1
3
6
9
12
(Đơn vị: %/năm)Xem toàn bộ

Lãi suất vay

(Từ thấp đến cao)
Ngân hàng
Lãi suất
Thời gian ưu đãi
(Đơn vị: %)Xem toàn bộ

xosovietlott.net

Power 6/55

Mỗi 18h thứ 3,5,7

38.396.133.300 VNĐ

Mega 6/45

Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật

66.844.435.000 VNĐ

Max 3D

Mỗi 18h thứ 2,4,6

1.000.000.000 VNĐ

Max 4D

Mỗi 18h thứ 3,5,7

15.000.000 VNĐ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM