Trang chủThị trườngTổng hợp các loại vàng phổ biến trên thị trường và cách phân biệt
Vàng là một trong những kênh đầu tư, tích trữ tài sản phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên chưa nhiều người có hiểu biết chính xác về các loại vàng trên thị trường cũng như cách phân biệt vàng thật, vàng giả. Cùng Money24h tìm hiểu về vàng trong bài viết dưới đây!
>> Xem thêm:
Vàng là một kim loại quý, có giá trị và ít bị mất giá theo thời gian, do đó vàng thường được dùng để mua bán, trao đổi từ xa xưa. Cho tới ngày nay, vàng vẫn là một trong những kênh đầu tư, tích trữ tài sản phổ biến nhất. Bên cạnh đó, vàng còn được dùng để chế tác trang sức như nhẫn, vòng tay, dây chuyền, khuyên tai,...
Trên thị trường hiện nay có nhiều loại vàng, mỗi loại có đặc điểm và giá trị riêng. Cùng tìm hiểu chi tiết về 9 loại vàng phổ biến trên thị trường:
Vàng SJC là các miếng vàng được sản xuất và phân phối bởi Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn SJC (Saigon Jewelry Holding Company). Đây là thương hiệu vàng hàng đầu tại Việt Nam, được bảo chứng về chất lượng, có uy tín lâu đời.
Vàng miếng SJC
Vàng miếng SJC được đúc nguyên miếng, có dạng hình chữ nhật theo từng trọng lượng được quy định sẵn: 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng, 10 lượng (1 chỉ vàng có khối lượng tương đương 3.75 gam vàng). Trên mặt khối vàng được đúc in nổi hình con rồng vàng và 4 số 9. Vàng SJC có giá trị cao, ít bị mất giá, có tính thanh khoản lớn, do được Nhà nước trực tiếp quản lý. Loại vàng này rất phù hợp với nhu cầu tích trữ của cải, đầu tư của người dân.
Vàng ta (tên gọi khác: vàng 9999, vàng 24K, vàng 10 tuổi) là tên gọi dùng để chỉ loại vàng có độ tinh khiết 99,99. Tỷ lệ tạp chất có trong khối vàng chỉ chiếm dưới 0,01% - một tỷ lệ vô cùng thấp. Với độ tinh khiết cao như vậy, vàng 9999 là loại vàng có giá trị cao, chỉ đứng sau vàng SJC và thường được dùng để làm tài sản tích trữ hoặc đầu tư. lâu dài. Vàng ta cũng có thể chế tạo trang sức song thường là những mẫu trang sức trơn, ít tạo hình hay đính đá do độ cứng cao.
Vàng 999 (vàng “ba số chín”) có độ tinh khiết 99,9% thấp hơn so với vàng 9999 song đây cũng là loại vàng có giá trị cao. Vàng 999 cũng phù hợp để tích lũy và đầu tư như một dạng tài sản hơn là chế tác trang sức.
Vàng trắng là loại vàng hợp kim bao gồm vàng 24K được pha trộn với hỗn hợp kim loại quý khác bao gồm platin (bạch kim), paladi và kiken, mang tới sắc bạc cho khối vàng. Việc pha thêm các kim loại quý này còn làm tăng độ cứng của vàng, giúp vàng bền hơn, dễ tạo hình các chi tiết tinh xảo hơn. Vàng trắng thường được sử dụng để chế tác các loại trang sức cao cấp như nhẫn, vòng tay, dây chuyền, khuyên tai hay đồng hồ,...
Vàng trắng thường được dùng để chế tác trang sức cao cấp
Giá trị của từng loại vàng trắng này dựa trên hàm lượng vàng nguyên chất, bao gồm vàng 10K (41,67% vàng nguyên chất), vàng 14K (58,33%) và vàng 18K (75%).
Tông màu vàng hồng (rose gold) được tạo từ vàng nguyên chất kết hợp với đồng. Đây là một sắc màu được nhiều người yêu thích bởi sự nữ tính và ngọt ngào. Do đó, vàng hồng được dùng phổ biến trong chế tạo trang sức, phụ kiện như nhẫn, vòng tay hay đồng hồ. Tương tự như vàng trắng thì vàng hồng cũng bao gồm các loại vàng 10K, 14K và 18K dựa trên độ tinh khiết của vàng trong hợp chất.
Vàng tây là loại vàng được kết hợp giữa vàng nguyên chất và một số các kim loại có màu khác (như hồng, trắng, xanh lục,...). Dựa trên hàm lượng vàng nguyên chất mà vàng tây được chia làm nhiều loại như vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K,... Và thường được sử dụng để chế tác trang sức. Tuy nhiên vàng tây thường dễ bị xỉn màu sau một thời gian sử dụng, do đó người dùng cần đánh bóng lại sản phẩm tại những cửa hàng kim hoàn.
Trang sức vàng tây có mẫu mã đẹp, tuy nhiên dễ bị xỉn màu sau thời gian sử dụng
Vàng Ý là tên gọi chỉ loại vàng được kết hợp với hợp kim khác, thường là hợp kim của bạc. Vàng Ý gồm có 2 loại: vàng 750 và vàng 925. Vàng Ý thường được dùng để chế tác trang sức bởi vẻ ngoài lấp lánh, dễ tạo hình và thiết kế các chi tiết tinh xảo.
Vàng non là loại vàng có hàm lượng nguyên chất thấp, chất lượng không được kiểm định. Vàng non có mức giá rẻ, không có giá trị tích trữ hay mua bán - trao đổi, chủ yếu dùng để chế tác trang sức phổ thông.
Vàng mỹ ký gồm phần kim loại nặng có giá trị thấp như sắt, đồng, chì, niken,... được mạ một lớp vàng mỏng để tạo vẻ ngoài lấp lánh. Vàng mỹ ký thường được dùng để chế tạo trang sức giá rẻ, các thiết bị, chi tiết giả vàng,...
Để phân biệt chính xác thế nào là vàng thật, thế nào là vàng giả, cần mang vàng tới các cơ sở uy tín để kiểm nghiệm. Một số phương thức dưới đây có thể sẽ giúp bạn nhận biết sơ lược vàng thật/vàng giả trên thị trường một cách tương đối chính xác.
- Để vàng dưới ánh sáng: Vàng thật sẽ có bề mặt mịn, láng, không có vết lồi lõm hay các chấm nhỏ màu trắng
- Quan sát ký kiệu trên bề mặt: Nếu miếng vàng hoặc trang sức vàng không có khắc giá trị carat của vàng (10K, 14K, 18K, 24K,...) hay tên thương hiệu (PNJ, SCJ) thì nhiều khả năng đó là vàng giả
- Độ xỉn màu: Sau một thời gian sử dụng, nếu bề mặt khối vàng bị xỉn màu thì đó thường là vàng giả, vàng có hàm lượng thấp, khi lớp mạ vàng đã bị trôi đi mất
- Độ cứng: Vàng thật có độ cứng rất cao, trong khi vàng giả lại mềm, khi đập hay cắn sẽ để lại vết hằn, vết trầy hoặc bị méo, móp.
Giá vàng được cập nhật ngày hôm nay như sau:
Vàng | Mua | Bán |
---|---|---|
SJC Long Xuyên | 66,420 -50 | 67,250 -50 |
SJC Bạc Liêu | 66,400 -50 | 67,220 -50 |
SJC Biên Hòa | 66,400 -50 | 67,200 -50 |
SJC Cà Mau | 66,400 -50 | 67,220 -50 |
SJC Hà Nội | 66,400 -50 | 67,220 -50 |
SJC HCM | 66,400 -50 | 67,200 -50 |
SJC Miền Tây | 66,400 -50 | 67,200 -50 |
SJC Nha Trang | 66,400 -50 | 67,220 -50 |
SJC Quảng Ngãi | 66,400 -50 | 67,200 -50 |
SJC Đà Nẵng | 66,400 -50 | 67,220 -50 |
SJC Bình Phước | 66,380 -50 | 67,220 -50 |
SJC Hạ Long | 66,380 -50 | 67,220 -50 |
SJC Phan Rang | 66,380 -50 | 67,220 -50 |
SJC Quảng Nam | 66,380 -50 | 67,220 -50 |
SJC Quy Nhơn | 66,380 -50 | 67,220 -50 |
SJC Huế | 66,370 -50 | 67,230 -50 |
DOJI Nguyên liêu 9999 - Hà Nội | 52,700 +50 | 53,000 +50 |
DOJI Nguyên liêu 999 - Hà Nội | 52,600 +50 | 52,900 +50 |
DOJI AVPL | 6,625 +10 | 6,710 +10 |
.9o8 | 6,625 +10 | 6,705 +5 |
Vàng mốt số thương hiệu khác | Mua | Bán |
---|---|---|
TPBANK GOLD | 66,350 +50 | 67,100 +50 |
SACOMBANK | 66,000 -200 | 66,950 -250 |
Vàng SJC tại các tổ chức lớn | ||
Mi Hồng SJC | 66,400 -100 | 67,150 -150 |
Ngọc Hải SJC HCM | 66,200 -50 | 67,100 -50 |
Ngọc Hải SJC Long An | 66,200 -50 | 67,100 -50 |
Ngọc Hải SJC Tân Hiệp | 66,200 -50 | 67,100 -50 |
Các thương hiệu vàng khác | Mua | Bán |
---|---|---|
Mi Hồng 999 | 53,400 | 54,200 |
Nhẫn SJC 99,99 | 53,100 -100 | 54,100 -100 |
Ngọc Hải 24K HCM | 52,700 -100 | 53,700 -100 |
Ngọc Hải 24K Long An | 52,700 -100 | 53,500 -100 |
Ngọc Hải 24K Tân Hiệp | 52,700 -100 | 53,500 -100 |
Mi Hồng 985 | 52,400 | 53,400 |
Mi Hồng 980 | 52,100 | 53,100 |
Ngọc Hải 17K HCM | 37,940 -80 | 41,630 -80 |
Ngọc Hải 17K Long An | 37,940 -80 | 41,630 -80 |
Ngọc Hải 17K Tân Hiệp | 37,940 -80 | 41,630 -80 |
Mi Hồng 750 | 37,800 | 39,800 |
Mi Hồng 680 | 33,000 | 34,700 |
Mi Hồng 610 | 32,000 | 33,700 |
Mi Hồng 950 | 10,000 | 50,200 |
Lưu ý, giá vàng có thể thay đổi theo thời gian
Tại Việt Nam, khách hàng có thể mua vàng tại các tiệm vàng địa phương, ngân hàng hoặc tới cửa hàng của những thương hiệu uy tín. Một số thương hiệu vàng uy tín tại Việt Nam có thể kể đến như:
Trên đây là một số thông tin chi tiết về các loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay cũng như gợi ý một số phương pháp phân biệt vàng thật - vàng giả. Money24h hy vọng rằng bạn đã có thêm kiến thức về vàng khi mua sắm hay tích lũy tài sản bằng vàng!
Power 6/55 Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 38.396.133.300 VNĐ |
Mega 6/45 Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật | 66.844.435.000 VNĐ |
Max 3D Mỗi 18h thứ 2,4,6 | 1.000.000.000 VNĐ |
Max 4D Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 15.000.000 VNĐ |
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM