Develop by: TopOnSeek Website: https://www.toponseek.com
logo-header

TỈ GIÁ NGOẠI TỆ Ngân hàng Vietbank

(Cập nhật mới nhất ngày 19/5/2024)

Ngoại tệMã ngoại tệTỷ giá muaTỷ giá bán
Tiền mặtChuyển khoản
Đô la ÚcAUD
15573status-currentcy
15620status-currentcy
16041status-currentcy
Đô CanadaCAD
17371status-currentcy
17423status-currentcy
17857status-currentcy
FRANCE Thụy SỹCHF
0
26996status-currentcy
27669status-currentcy
EUROEUR
25997status-currentcy
26075status-currentcy
26725status-currentcy
Bảng AnhGBP
29702status-currentcy
29791status-currentcy
30533status-currentcy
Yên NhậtJPY
159.61status-currentcy
160.09status-currentcy
164.07status-currentcy
Won Hàn QuốcKRW
0
17.48
20
Đô SingaporeSGD
17740status-currentcy
17793status-currentcy
18236status-currentcy
Đô la MỹUSD
24010status-currentcy
24030status-currentcy
24330status-currentcy

VietBank – Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

image-cover
icon-share-facebook
icon-share-twitter
icon-share-reddit
icon-share-linkedin
icon-share-pinterest
Thông tin mới nhất ngân hàng VietBank
Thông tin mới nhất ngân hàng VietBank (Nguồn: Internet)
  • Tên đầy đủ: VietBank - Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
  • Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Hotline: 1900 558 868
  • Số Fax: 028 6261 1792 
  • Website: Vietbank.com.vn

Giới thiệu

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (VietBank) được thành lập từ năm 2007. VietBank đã kiên trì với mục tiêu phát triển bền vững, phù hợp với nội lực để phục vụ khách hàng, đóng góp cho cộng đồng xã hội và tạo việc làm cho người lao động trong suốt quá trình hoạt động, VietBank của hiện tại đang tập trung đầu tư lớn cho các dự án công nghệ thông tin; con người để xây dựng nền tảng phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài.

Lịch sử

Từ năm 2007 cho đến nay ngân hàng VietBank đã đạt được rất nhiều thành tựu nổi bật: Tăng vốn điều lệ lên 3249 tỷ đồng, hệ thống mạng lưới gần 100 điểm giao dịch trên toàn quốc. Vinh dự nhận giải thưởng thương hiệu mạnh Việt Nam.

Hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng VietBank
Hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng VietBank (Nguồn: Internet)

VPBank hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp và các hoạt động kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Một số sản phẩm tài chính ngân hàng VietBank

Thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng Credit card Ngân hàng VietBank
Thẻ tín dụng Credit card Ngân hàng VietBank (Nguồn: Internet)

Thẻ tín dụng VietBank bao gồm các chứng năng tuyệt vời như: Chi tiêu trước, trả tiền sau với thời gian miễn lãi lên tới 55 ngày. Thẻ tín dụng VietBank bao gồm các chứng năng tuyệt vời như: Chi tiêu trước, trả tiền sau với thời gian miễn lãi lên tới 55 ngày, thanh toán tiện lợi qua Internet, ứng dụng di động, ví điện tử, trả góp qua thẻ tín dụng lãi suất 0% tại các đối tác liên kết với VietBank cùng với bảo mật công nghệ cao. 

>>> Xem thêm:

Thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ Debit card Ngân hàng VietBank
Thẻ ghi nợ Debit card Ngân hàng VietBank (Nguồn: Internet)

Thẻ ghi nợ VietBank bao gồm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế. Miễn phí mở tài khoản và đăng ký dịch vụ. Không yêu cầu số dư tiền gửi tối thiểu và số dư trung bình tháng. Miễn phí phát hành Thẻ Ghi nợ dùng cho giao dịch thanh toán quốc tế. Phương thức giao dịch đa dạng: Internet Banking, Mobile Banking, mạng lưới ATM... 

Gửi tiết kiệm

Lãi suất gửi tiết kiệm VietBank hấp dẫn, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, loại tiền và kỳ hạn gửi phong phú, gửi và rút dễ dàng tại bất kỳ điểm giao dịch của VietBank trên toàn quốc. Với các sản phẩm Tiền gửi và Tiết kiệm trả lãi trước, bạn sẽ được lĩnh trước tiền lãi ngay từ thời điểm gửi tiền. 

>>> Xem thêm:

Cho vay

Lãi suất ngân hàng VietBank là bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng VietBank là bao nhiêu? (Nguồn: Internet)

​​​​​​Đáp ứng nhu cầu vốn đột xuất trước khi tiền gửi tiết kiệm của bạn đến hạn, phương thức trả nợ linh hoạt, lãi suất cạnh tranh, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, thời gian phê duyệt nhanh chóng.

Ngân hàng điện tử

Mobile Banking và Internet Banking ngân hàng VietBank
Mobile Banking và Internet Banking ngân hàng VietBank (Nguồn: Internet)

Miễn phí đăng ký dịch vụ. Giao dịch tiền mọi lúc mọi nơi. Tải miễn phí bảng sao kê. Kiểm tra tài khoản ngân hàng dễ dàng. Chuyển tiền an toàn và tiện lợi. Dễ dàng đăng ký khoản vay. Dịch Vụ Nhận Diện Sinh Trắc.

Bảo hiểm

Chương trình bảo hiểm tại ngân hàng VietBank
Chương trình bảo hiểm tại ngân hàng VietBank (Nguồn: Internet)

VietBank hợp tác cùng PRUDENTIALGồm nhiều tiện ích về bảo vệ, bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ.

Mua bán, thu đổi ngoại tệ

Ngân hàng VietBank có thực hiện mua bán ngoại tệ và cập nhật tỷ giá ngoại tệ thường xuyên mỗi ngày, gồm: AUD - Đô la Úc, USD- Đô la Mỹ, Euro, GBP - Bảng Anh, JPY - Yên Nhật, CNY - Nhân dân tệ,  CHF - FRANCE Thụy Sỹ, DKK - KRONE Đan Mạch, CAD - Đô Canada, HKD - Đô HongKong, INR - Rupi Ấn Độ, KRW - Won Hàn Quốc, KWD - Kuwaiti Dinar, MYR - Ringgit Mã Lay, NOK - Krone Na Uy, RUB - Rúp Nga, SAR - Saudi  Rial, SEK - Krone Thụy Điển, SGD - Đô Singapore, THB - Bạt Thái Lan.

Để tra cứu tỷ giá mới nhất, hãy click vào tỷ giá ngoại tệ VietBank để xem tỷ giá hôm nay!

C. Biểu phí dịch vụ, sản phẩm VietBank

1. Biểu phí dịch vụ thẻ tín dụng VietBank

 

2. Biểu phí dịch vụ ngân quỹ và khác hàng cá nhân VietBank

 

3. Biểu phí dịch vụ ngân hàng điện tử, Internet Banking VietBank

 

Bạn có thêm xem bảng biểu phí dịch vụ ngân hàng VietBank TẠI ĐÂY.

Cách tính lãi suất vay của ngân hàng VietBank :

Thông thường, cách tính lãi suất vay của ngân hàng VietBank sẽ được áp dụng tính theo số dư nợ ban đầu hoặc số dư nợ giảm dần.

1. Cách tính lãi suất ngân hàng VietBank theo dư nợ ban đầu:

Với cách tính lãi suất ngân hàng VietBank theo số dư nợ ban đầu, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay và được tính dựa theo số tiền gốc ban đầu. 

Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu hàng tháng: 

  • Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền gốc phải trả mỗi tháng + Số tiền lãi phải trả hàng tháng 

Trong đó: 

  • Số tiền gốc phải trả mỗi tháng = Số tiền vay / Kỳ hạn vay 
  • Số tiền lãi phải trả = Số tiền vay x lãi suất tháng 

Ví dụ: Khách hàng A vay 120 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% trong suốt thời gian vay. Cách tính lãi suất ngân hàng VietBank theo số dư nợ ban đầu như sau: 

  • Số tiền gốc phải trả mỗi tháng = 120.000.000/12= 10.000.000 đồng 
  • Số tiền lãi phải trả = 120.000.000 x 12%/12 = 1.200.000 đồng 
  • Số tiền phải trả hàng tháng = 10.000.000 + 1.200.000 = 11.200.000 đồng

2. Cách tính lãi suất ngân hàng VietBank theo dư nợ giảm dần:

Lãi suất VietBank theo số dư nợ giảm dần sẽ được tính dựa theo số dư nợ thực tế. Mỗi tháng số dư nợ thực tế sẽ giảm dần, chính bằng số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả mỗi kỳ. 

Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần hàng tháng: 

  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay 
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng 
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay 

Ví dụ: Khách hàng A vay 120 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 12% trong suốt thời gian vay. Cách tính lãi suất ngân hàng VietBank theo số dư nợ giảm dần như sau: 

  • Tiền gốc hàng tháng = 120.000.000/12 = 10.000.000 đồng 
  • Tiền lãi tháng đầu = 120.000.000 x 12%/12 = 1.200.000 đồng 
  • Tiền lãi tháng tiếp theo = (120.000.000 - 10.000.000) x 12%/12 = 1.100.000 đồng 

Như vậy: 

  • Số tiền phải trả tháng đầu = 10.000.000 + 1.200.000 = 11.200.000 đồng 
  • Số tiền phải trả tháng thứ 2 = 10.000.000 + 1.100.000 = 11.100.000 đồng 

Để hiểu hơn về chi tiết cách tính lãi suất ngân hàng VietBank , hãy sử dụng công cụ tính lãi suất vay của Money24h!

Điều kiện, thủ tục vay ngân hàng VietBank

1. Lãi suất vay ngân hàng VietBank

Mức lãi suất vay ngân hàng VietBank khá ổn định, ít biến động. Ở thời điểm hiện tại, mức lãi suất VietBank có mức ưu đãi chỉ từ 6.79%/năm. Riêng mức lãi suất cho vay mua nhà xã hội sẽ còn có mức hấp dẫn hơn chỉ từ 5%/năm. Lưu ý: Mức lãi suất trên có thể thay đổi tùy theo chính sách của ngân hàng VietBank từng thời kỳ.

2. Điều kiện vay ngân hàng VietBank

Có hai hình thức vay ngân hàng VietBank là vay thế chấpvay tín chấp. Để có thể vay ngân hàng VietBank nhanh chóng, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện vay ngân hàng như sau:

  • Khách hàng vay VietBank có quốc tịch Việt Nam, có độ tuổi 20-65 tuổi
  • Khách hàng không có lịch sử nợ xấu, nợ tín dụng hay nợ ngân hàng
  • Có nguồn thu nhập ổn định đảm bảo khả năng chi trả
  • Có phương án sử dụng vốn vay hợp lý, không dùng cho mục đích bất hợp pháp
  • Khi vay thế chấp: Khách hàng có đầy đủ giấy tờ chứng minh giá trị tài sản thế chấp (sổ hồng, sổ đỏ, hoặc giấy tờ khác) theo đúng quy định pháp luật

3. Hồ sơ, thủ tục vay ngân hàng VietBank

  • Giấy đăng ký vay vốn theo mẫu của ngân hàng VietBank
  • Hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú KT3, CMND, CCCD hoặc hộ chiếu.
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập: Sao kê bảng lương 3-6 tháng mới nhất, hóa đơn điện nước, giấy phép kinh doanh,...
  • Hồ sơ pháp lý giấy tờ chứng minh giá trị tài sản thế chấp đảm bảo: sổ đỏ, giấy đăng ký quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, chứng chỉ tiền gửi,...
  • Giấy tờ ghi rõ phương án sử dụng vốn vay ngân hàng VietBank

4. Quy trình vay thế chấp tại ngân hàng VietBank

Để được thực hiện thủ tục vay tín chấp, vay thế chấp sổ đỏ, tài sản đặc biệt tại ngân hàng VietBank sớm nhất, bạn cần nắm rõ quy trình như sau: 

Bước 1: Nhân viên VietBank xác định thông tin và nhu cầu của khách hàng 

Bước 2: Nhân viên tư vấn về hồ sơ, thủ tục vay 

Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định tài sản thế chấp 

Bước 4: Sau khi thẩm định xong, nếu khách hàng đảm bảo điều kiện vay ngân hàng sẽ được duyệt cho vay. 

Bước 5: Ngân hàng ra quyết định và duyệt giải ngân cho vay.

Những câu hỏi thường gặp khi gửi tiết kiệm và vay tại ngân hàng VietBank

1. Nợ xấu có vay thế chấp sổ đỏ VietBank được không?

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều e ngại và hạn chế cho vay thế chấp hay tín chấp khi khách hàng có nợ xấu. Tuy nhiên, ở một số ngân hàng, nếu bạn nằm trong nhóm dư nợ chuẩn - khoản nợ trả chậm dưới 10 ngày thì có thể vay được ngân hàng.

2. Thời gian giải ngân hồ sơ vay thế chấp VietBank là bao lâu?

Vay thế chấp VietBank sẽ được giải ngân chậm nhất là 3 ngày làm việc. Tùy theo, hồ sơ cung cấp đầy đủ và đạt điều kiện vay sẽ được giải ngân sớm. Nếu không đủ hồ sơ thì giải ngân rất chậm.

3. Bảo hiểm khoản vay VietBank có bắt buộc mua khi vay tín chấp không?

Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, không quy định khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến khoản vay. Như vậy, việc mua bảo hiểm khoản vay không có bắt buộc và là sự thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện của các bên. Trên thực tế, bảo hiểm khoản vay chính là bảo hiểm nhân thọ hoàn toàn có lợi cho khách hàng. Trường hợp người vay gặp tai nạn, nguy hiểm đến tính mạng thì người nhà của người vay sẽ không phải lo về khoản vay mà bên bảo hiểm sẽ trả nợ thay. Đối với tổ chức tín dụng cho vay, khi đã có bảo hiểm khoản vay đảm bảo khả năng chi trả sẽ yên tâm và duyệt cho vay sớm hơn.

4. Bảo hiểm khoản vay tín chấp VietBank có được trả lại không?

Bảo hiểm khoản vay tín chấp VietBank được trả lại khi:

  • Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên mua/ bên bán chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ được trả lại:  Nếu bên mua bảo hiểm vay yêu cầu chấm dứt sẽ được trả lại 30 - 70% phí bảo hiểm thời gian còn lại. Nếu bên bán bảo hiểm vay yêu cầu chấm dứt sẽ hoàn lại 100% phí bảo hiểm thời gian còn lại. Bên mua cần lưu ý đọc rõ điều khoản để xem lại được trả lại tỷ lệ bao nhiêu % gói bảo hiểm khoản vay. Vì hầu hết, chấm dứt hợp đồng bảo hiểm khoản vay trước hạn sẽ không được hoàn trả 100%.
  • Bên mua trả hết nợ khoản vay và đóng đầy đủ tiền gói bảo hiểm: Thực tế, bảo hiểm khoản vay chính là các loại bảo hiểm nhân thọ và có lợi hoàn toàn cho người mua. Khi bên mua trả xong nợ và hoàn tất đóng hết tiền bảo hiểm trong thời gian quy định sẽ được trả loại phần tiền bảo hiểm khoản vay. Ví dụ: Bạn muốn vay 5 tỷ. Ngân hàng để xuất bạn mua gói bảo hiểm nhân  thọ (bảo hiểm khoản vay) có giá 100 triệu trong 10 năm với mức đảm bảo khả năng chi trả tối đa của bên bảo hiểm là 5 tỷ. Trường hợp, tử vong hoặc tai nạn đến tính mạng, bên bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ khoản vay 5 tỷ cho bạn. Ngược lại, nếu bạn trả hết nợ và đóng đủ 100 triệu tiền bảo hiểm trong 10 năm (với mỗi năm 10 triệu) thì sau 10 năm, bạn sẽ nhận được 100% số tiền bảo hiểm vay là 100 triệu và lời thêm cả phần lãi suất tiền gửi. Thông thường mức lãi suất thấp nhất sẽ là 5%, nên bạn sẽ nhận thêm được vài chục triệu đồng nữa. Đây sẽ là một khoản tiết kiệm sau 10 năm để bạn thực hiện những việc đang ấp ủ và mơ ước.
  • Trường hợp bên mua bảo hiểm gặp sự cố, tai nạn: Dư nợ khoản vay của người mua nhỏ hơn số tiền bảo hiểm chi trả thì: bên bảo hiểm sẽ trả hết phần dư nợ khoản vay, số dư còn lại (sau khi trừ phần dư nợ) sẽ trả cho người mua hoặc người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm thứ 2.

5. Mức phí bảo hiểm khoản vay ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?

Tùy theo từng ngân hàng quy định, mức phí bảo hiểm khoản vay ngân hàng VietBank sẽ từ 3-6% giá trị khoản vay (theo chính sách từng thời kỳ). Hoặc mức phí bảo hiểm khoản vay sẽ có giá trị tùy theo các gói bảo hiểm mà bạn mua.

6. Vay tín chấp VietBank không trả được sẽ như thế nào

Khi vay tín chấp VietBank nếu không trả đúng hạn, bạn sẽ bị phạt tính thêm lãi chậm trả. Nếu không chi trả đầy đủ cả tiền gốc, lãi suất và lãi phạt chậm thì bạn sẽ bị xét xử chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật hình sự năm 2015.

7. Đánh giá chung mức lãi suất ngân hàng VietBank so với các ngân hàng khác?

Mức lãi suất ngân hàng VietBank mới nhất hiện nay được đánh giá là phù hợp và mang tính cạnh tranh so với các ngân hàng trên thị trường. Mức lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietBank luôn ở mức khá cao so với các ngân hàng khác nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho khách hàng khi thực hiện gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Còn mức lãi suất vay ngân hàng Vietbank được đánh giá là phù hợp, giúp giảm áp lực tài chính cho khách hàng khi vay tiền tại ngân hàng. Mức lãi suất ngân hàng VietBank luôn khá cạnh tranh so với nhiều ngân hàng khác trên thị trường như lãi suất ngân hàng EximBank, lãi suất ngân hàng OceanBank, lãi suất ngân hàng PVcomBank, lãi suất ngân hàng SeABank, lãi suất ngân hàng TPBank, lãi suất ngân hàng VietABank,... 

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất?

Lãi suất ngân hàng cao nhất là lãi suất ngân hàng GPBank - 10%/năm, lãi suất ngân hàng Sacombank - 9,3%/năm, lãi suất ngân hàng Nam A Bank - 8,9%/năm, lãi suất ngân hàng NCB - 8,95%/năm,...

Lãi suất ngân hàng Vietcombank là bao nhiêu?

So với tháng 1/2023, lãi suất ngân hàng Vietcombank đã tăng cao từ 0,8%-1%. Cụ thể: tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng có lãi suất là 4,9%/năm, tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng có lãi suất là 5,4%/năm, tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng có lãi suất là 6%/năm.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Bảng giá tiền ảo (coin)

Đơn vị

VNDUSD
Tiền ẢoGiá (VND) %(24H)Vốn hóa
KALM2,844.86 VNĐ16.83 %24,323,539,622.861,546
EFC23,192.07 VNĐ11.2 %96,580,644,784.93,268
TRB3,044,111.13 VNĐ10.71 %7,839,660,727,965.918
UNFI104,908.4 VNĐ8.78 %905,258,866,763.7,078
NMC10,622.89 VNĐ7.87 %156,543,179,907.91,846
BTG968,276.12 VNĐ7.13 %16,958,313,986,932.135
IBFK17,743.78 VNĐ6.88 %19,903,730,663.785,454
MONA3,436,292.27 VNĐ6.78 %35,834,094,204.20,967
TIME802,859.7 VNĐ6.73 %570,120,955,765.1,476
WNXM1,778,771.85 VNĐ5.24 %2,274,220,806,968.321

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM