Develop by: TopOnSeek Website: https://www.toponseek.com

Trang chủCrypto Currency100+ Thuật Ngữ Crypto Quan Trọng Cho Người Mới Bắt Đầu

100+ Thuật Ngữ Crypto Quan Trọng Cho Người Mới Bắt Đầu

author-image

Published 05/09/2022

0/5 - (0 bình chọn)
image-cover
icon-share-facebook
icon-share-twitter
icon-share-reddit
icon-share-linkedin
icon-share-pinterest

Thuật ngữ Crypto là gì? Có những thuật ngữ crypto quan trọng nào mà trader cần phải nắm? Luôn là các câu hỏi được nhiều nhà đầu tư tiền điện tử nghiệp dư quan tâm. Bài viết dưới đây của Money24h sẽ giới thiệu cho bạn các thuật ngữ crypto thông dụng nhất hiện nay, hãy cùng tham khảo nhé!

Thuật ngữ crypto là gì?

Thuật ngữ crypto là là những khái niệm chuyên biệt dùng trong lĩnh vực trị thường tiền điện tử (cryptocurrency). Các thuật ngữ crypto khác nhau đều biển hiện những nhiệm vụ, tính năng khác nhau. Do đó, muốn hiểu biết về thao tác giao dịch và diễn biến của thị trường tiền điện tử thì buộc bạn phải nắm rõ các thuật ngữ crypto chuyên dụng. 

Tuy nhiên, đây hoàn toàn không phải điều dễ dàng với những nhà đầu tư mới tham gia vào lĩnh vực đầu tư tiềm năng nay. Bằng việc tham khảo các thuật ngữ crypto quan trọng dưới đây thì sẽ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thị trường này.

Đánh giá tổng quan về thị trường crypto

Thị trường crypto bắt đầu ra mắt vào đầu năm 2009 và được giới thiệu là một lĩnh vực đầu tư tiềm năng. Tuy nhiên, vào những năm đầu thành lập thì thị trường crypto luôn bị cộng đồng gắn mắc là công cụ lừa đảo và không đáng để đầu tư. 

Nhưng sự thật đã chứng minh bởi Bitcoin (đồng tiền ảo đầu tiên) đã phát triển vượt bậc và mang lại lợi nhuận “siêu khủng” sau hơn 11 năm phát triển. Lúc đầu, giá của 1 Bitcoin = $0,00076 nhưng hiện tại đã chạm ngưỡng  $20.000, thậm chí có lúc chạm mốc $60.000. Bên cạnh đó, một số đồng crypto khác cũng không ngừng vươn lên theo thời gian, có thể nhắc đến là ADA, ETH, BNB,...

Chính vì đã nhìn ra thấy lợi nhuận trong việc đầu tư Crypto, mà trong những năm gần đây, các quỹ lớn như Grayscale, Square, Microstrategy,... đã thu mua rất nhiều BTC và các Altcoin khác như ETH, ADA,… Đó chỉ là ở góc độ đầu tư, còn về mặt ứng dụng, rất nhiều ngân hàng lớn như Morgan Stanley, JPMorgan, Tesla, Paypal, Apple Pay cũng đã hỗ trợ thanh toán bằng tiền điện tử. Đặc biệt, nhiều quốc gia trên thế giới cũng đã chấp nhận dùng Bitcoin làm phương tiện thanh toán. Ở Việt Nam, chính phủ đã không còn cái nhìn xấu về thị trường crypto mà cũng đã mở rộng việc nghiên cứu về công nghệ Blockchain vào tháng 6/2021. Những minh chứng trên đã có thể khẳng định thị trường Crypto là một lĩnh vực đầu tư tiềm năng, có thể phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai và hoàn toàn không phải là một công cụ lừa đảo.

Tổng hợp các thuật ngữ crypto bạn cần nắm bắt

Altcoin

Thuật ngữ crypto này dùng để chỉ các loại tiền điện tử khác với đồng Bitcoin (BTC), ví dụ Ethereum (ETH), Cardano (ADA),...

>>> Có thể bạn quan tâm: Altcoin là gì? Mùa Altcoin kéo dài trong bao lâu?

Airdrop

Airdrop là một thuật ngữ crypto dùng để chỉ hình thức tặng token miễn phí cho các nhà đầu tư. 

ATH

ATH viết tắt của “All Time High”, là thuật ngữ crypto chỉ điểm cao nhất (có thể là về giá hoặc vốn hóa) mà một đồng coin đạt được trong lịch sử giá của chúng. Ví dụ: ATH của Bitcoin là $64.000.

AMM

AMM viết tắt của “Automated Market Maker”, là thuật ngữ crypto dùng để chỉ công cụ giúp đem lại tính thanh khoản tự động trên các sàn giao dịch. 

AMA

AMA (Ask Me Anything - Hỏi tôi bất kỳ thứ gì), là thuật ngữ crypto đề cập đến một sự kiện online giải đáp các câu hỏi/ thắc mắc từ cộng đồng tiền điện tử. 

APR

APR (Annual Percentage Rate), tạm dịch là tỷ suất lợi nhuận hàng năm. Thuật ngữ crypto này đề cập đến phần trăm khoản lãi thực tế (không bao gồm lãi kép) hàng năm bạn nhận được khi đầu tư tiền điện tử.

APY

APY (Annual Percentage Yield) là tỷ suất lợi nhuận hàng năm tính theo phương thức cộng dồn. Thuật ngữ crypto này dùng để chỉ phần trăm lợi nhuận thực tế  (bao gồm lãi kép) mà bạn kiếm được từ một khoản đầu tư tiền ảo. 

ASIC

ASIC (Application-Specific Integrated Circuit) dùng để chỉ loại mạch tích hợp chuyên dụng được sản xuất dành riêng cho một mục đích cụ thể. Ví dụ như máy đào Bitcoin ASIC sở hữu hiệu suất khai thác tối ưu nhất vì tất cả tài nguyên của máy sẽ tập trung để thực hiện một mục đích duy nhất là đào Bitcoin.

Allocation

Allocation là một thuật ngữ crypto mang hàm ý về việc phân bổ token được bán hoặc dành riêng cho một nhà đầu tư hay tổ chức liên quan.

Audit

Audit là thuật ngữ crypto dùng để chỉ công việc kiểm tra các lỗ hổng bảo mật của dự án hoặc các đoạn mã (code) trong sản phẩm. Công việc này không chỉ giúp sản phẩm được trau chuốt hơn mà cũng giảm thiểu rủi ro nguy cơ bị hack hay xảy ra lỗi khi sử dụng, gây ảnh hưởng lên giá token của dự án.

Aggregator

Aggregator là một nền tảng giúp tổ hợp thanh khoản trong DeFi (tài chính phi tập trung) để tối đa chi phí trong một giao dịch. 

Blockchain

Blockchain là thuật ngữ crypto dùng để chỉ một loại sổ cái kỹ thuật số phân cấp với tính năng lưu trữ thông tin trong các mạng lưới liên kết nhờ công nghệ mã hóa. Nhờ vậy mà các giao dịch trên Blockchain có thể thực hiện hoàn toàn tự động mà không cần phải qua tổ chức trung gian để giảm thiểu chi phí. Đồng thời cũng giúp dữ liệu được lưu trữ vĩnh viễn và công khai để đảm bảo các thông tin của nền tảng sẽ không bị thay đổi bởi bất kỳ ai.

Bitcoin

Bitcoin (BTC) là đồng tiền điện tử đầu tiên được phát minh vào năm 2009 bởi Satoshi Nakamoto.  Đây cũng chính là đồng tiền ảo sở hữu giá trị và nguồn vốn hóa thị trường lớn nhất hiện nay.

Binance Smart Chain (BSC)

BSC là thuật ngữ crypto dùng để chỉ hệ sinh thái chuỗi khối phi tập trung, đã được thông báo sẽ thay đổi thương hiệu và sáp nhập 2 chuỗi khối khi thực hiện các kế hoạch phát triển.

Bagholder

Bagholder là thuật ngữ crypto dùng để những nhà đầu tư nắm giữ coin số lượng lớn để chờ giá tăng lên và bán trong tương lai.

Bắt đáy

Bắt đáy (Bottom Fishing) là thuật ngữ crypto chỉ hành động mua coin/ token vào giá thấp của trader. Sau một thời gian khi coin tăng giá lại thì họ sẽ bán ra để thu lợi nhuận nhờ sự chênh lệch giá.

Đu đỉnh

Đu đỉnh là thuật ngữ crypto được dùng để đề cập đến việc trader lỡ mua coin/ token ở mức giá cao. Nhưng chẳng may chúng lại bị tụt giá khiến trader buộc phải cắt lỗ (thực hiện lệnh bán) hoặc gồng lỗ (đợi giá coin tăng lại).

Bull market (Bullish)

Bull market là thuật ngữ crypto chỉ một thị trường đang trong xu hướng tăng trưởng với tốc độ nhanh, nhiều hơn mức bình quân trong lịch sử. Bull market thường tăng trong một thời gian dài với số lượng giao dịch lớn, trong đó nhu cầu mua sẽ cao hơn nhu cầu bán.

Bear market (Bearish)

Đây là thuật ngữ crypto mang ý nghĩa ngược lại với Bull market, dùng để chỉ thị trường đang trong xu hướng giảm. Lúc này, giá coin trên thị trường sẽ bị giảm đột ngột, liên tục và kéo dài, đồng thời nhu cầu bán sẽ cao hơn nhu cầu mua.

Breakout

Breakout (tạm dịch “phá vỡ giá”) là thuật ngữ crypto thường được dùng trong “phân tích kỹ thuật”, mô tả hiện tượng giá coin vượt qua mức hỗ trợ hoặc mức kháng cự. 

CEX

CEX (viết tắt của Centralized Exchange) là thuật ngữ crypto chỉ các sàn giao dịch tập trung. Đây là sàn giao dịch được quản lý bởi một bên trung gian và mọi giao dịch/ tài sản của nhà đầu tư đều được kiểm soát bởi tổ bên trung gian này. Một số sàn CEX uy tín có thể kể đến gồm Okex, Binance, Houbi,...

DEX

DEX (viết tắt của Decentralized Exchange) là thuật ngữ crypto chỉ các sàn giao dịch phi tập trung. Đây là nơi mà các traders có thể thực hiện mua bán/ trao đổi tiền điện tử mà không chịu sự quản lý của bất kỳ tổ chức trung gian nào. Nghĩa là bên mua và bên bán sẽ giao dịch trực tiếp với nhau. Một số cái tên sàn DEX nổi tiếng không thể bỏ qua bao gồm PancakeSwap, Sushiswap, Uniswap,…

Defi

DeFi (viết tắt của Decentralized Finance) là thuật ngữ crypto dùng để chỉ tài chính phi tập trung. Có thể hiểu đơn giản đây là các ứng dụng tài chính được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng Blockchain. 

Vì là người trực tiếp nắm giữ tài sản và giao dịch nên nhà đầu tư có thể tự do sử dụng bất kỳ ứng dụng nào, ở bất kỳ đâu mà không cần phụ thuộc vào bên thứ ba như tài chính tập trung.

Coin

Coin là thuật ngữ crypto dùng để chỉ các loại tiền điện tử, ví dụ như Bitcoin (BTC), Ethereum (ETH),...

Cold wallet

Cold wallet (ví lạnh) là một loại ví sử dụng khóa bí mật ở trạng thái ngoại tuyến và được dùng để lưu trữ các tài sản kỹ thuật số. Ưu điểm của loại ví này là không có nguy cơ bị hack khi gửi và nhận tiền vì đã bị ngắt kết nối với internet.

Hot wallet

Hot Wallet (ví nóng) là thuật ngữ crypto dùng để chỉ các phần mềm lưu giữ tài sản kỹ thuật số có tính năng kết nối với internet. Với hot wallet, chủ sở hữu có thể giao dịch coin ở mọi lúc mọi nơi khi có kết nối Internet. 

Candlestick

Candlestick tạm dịch là “Biểu đồ nến” là một thuật ngữ crypto chỉ một loại biểu đồ dùng để mô tả chuyển động giá của một loại tiền điện tử dựa trên mô hình trong quá khứ.

Cross chain

Cross-chain tạm dịch “chuỗi chéo”, là giải pháp giúp chuyển coin, token hay dữ liệu từ blockchain này sang blockchain khác. Mục đích là tối ưu khả năng kết nối giữa các blockchain, giúp việc chuyển tài sản qua lại không bị hạn chế.

Cliff

Từ này thường được thấy ở mục token release schedule của các dự án. Cliff được hiểu là một khoảng thời gian bị khóa token, những người nằm trong mục này sẽ không nhận được bất kỳ token nào. Thường sẽ áp dụng cho token của team, advisors hoặc investors nắm giữ

Ví dụ: Team Allocation: Cliff 12 tháng, vesting 12 tháng, nghĩa là 12 tháng đầu không có token cho team, từ tháng 13 tới tháng 24 sẽ trả dần 1/24 token.

DCA

DCA là viết tắt của Dollar-Cost Averaging (tạm dịch: chiến lượng bình quân giá). Đây là một chiến lược đầu tư mà trong đó các khoản tiền được đầu tư sẽ chia thành các khoản nhỏ hơn.

Bên cạnh đó, khoản tiền này còn được đầu tư riêng biệt theo các khoảng thời gian nhất định trước cho đến hết hết số vốn.

DAO

DAO là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization - một tổ chức được vận hành bởi các thành viên dựa trên một bộ quy tắc được mã hóa bằng code (bộ quy tắc này có thể là consensus hoặc smart contract).

Tất cả các thành viên đều có quyền biểu quyết các quyết định quan trọng của DAOs. Đổi lại, các thành viên tham gia DAOs phải có phần thưởng khi tham gia vận hành DAOs.

EMA

EMA (Exponential Moving Average) là đường trung bình động lũy thừa, dùng trong phân tích kỹ thuật. Các EMA có thể được xem như kháng cự, hỗ trợ của nến.

EVM

EVM (Ethereum Virtual Machine) là máy ảo Ethereum. Có thể hiểu đơn giản là các EVM sẽ đóng vai trò trung gian trong việc thực thi các smart contract (hợp đồng thông minh) ở trên mạng lưới Ethereum. Mỗi một Ethereum node được trang bị một EVM riêng, điều này sẽ đảm bảo tính bảo mật và phi tập trung của mạng lưới.

Ecosystem

Ecosystem là hệ sinh thái của blockchain. Hệ sinh thái trong Crypto là một hệ thống gồm nhiều sản phẩm kết nối và hỗ trợ lẫn nhau bên trong một Blockchain, mỗi Blockchain lúc này cũng giống như một công ty cung cấp cơ sở hạ tầng, họ cũng sẽ muốn phát triển một hệ sinh thái đầy đủ của bản thân.

Không hẳn là có một định nghĩa chính xác một hệ sinh thái sẽ có bao nhiêu dự án, nhưng cũng không quá khó để nhận ra một hệ sinh thái.  Một số hệ sinh thái phổ biến hiện nay là Ethereum, Binance Smart Chain, Solana, Terra, Near,…

ETH

Ethereum viết tắt ETH là một nền tảng phần mềm mã nguồn mở, phi tập trung và dựa trên các chuỗi khối. Đây là một nền tảng cho phép người dùng sử dụng Hợp đồng thông minh (Smart Contract) và Ứng dụng phi tập trung (dApp) để giúp các giao dịch được thực hiện nhanh chóng hơn, ngăn ngừa những hành vi lừa đảo.

Ethereum có nhiều khả năng hơn so với Bitcoin và các loại tiền điện tử khác, có thể triển khai các mã của riêng mình và tương tác với các ứng dụng do người khác tạo. Ethereum có thể khởi chạy tất cả các loại chương trình phức tạp nhờ vào tính linh hoạt của nó.

ERC-20

ERC-20 (Ethereum Requetst For Coment) là một trong những công nghệ trong hệ thống Ethereum Network. Đây là một tiêu chuẩn phổ biến nhất được sử dụng cho các Smartcontract trên Ethereum Blockchain khi phát hành Token.

Ngoài ERC-20, còn có các chuẩn token khác trên mạng lưới của Ethereum như ERC-721, ERC223...

FOMO

FOMO là viết tắt của Fear of Missing Out, tạm dịch là hội chứng sợ bỏ lỡ, tức hội chứng sợ bỏ lỡ, sợ mất cơ hội. Đây là tâm lý rất phổ biến của nhà đầu tư, có mặt trong hầu hết các hình thức giao dịch từ chứng khoán, Forex, đến tiền điện tử,...

JOMO

Đây là từ viết tắt của “Joy of Missing Out”. Trạng thái JOMO đề cập đến việc một nhà đầu tư vui vẻ không tham gia mua vào tiền ảo với số lượng lớn hoặc bán tháo hoảng loạn.

Fiat

Tiền Fiat còn được gọi là tiền pháp định, là đồng tiền được phát hành bởi chính phủ. Fiat không có giá trị nội tại, giá trị của Fiat dựa trên khả năng sử dụng và tiềm lực tài chính của quốc gia.

Đồng tiền Fiat có sức nặng nhất hiện nay là USD do Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) phát hành dưới sự bảo lãnh của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Full node

Full node có khả năng tải bản sao hoàn chỉnh của mạng lưới Blockchain nào đó và kiểm tra giao dịch mới nào dựa trên nguyên tắc đồng thuận - Consensus.

Fakeout

Phá vỡ giả (tiếng Anh: Fakeout) là khi nhà giao dịch dự đoán tín hiệu giao dịch hay chuyển động giá tương lai để nhập một vị thế, nhưng trong thực tế giá chứng khoán không đi theo hướng được dự đoán mà dịch chuyển theo hướng ngược lại.

Fake Out chính là sự thất bại của breakout (false break), nghĩa là giá đã phá vỡ hỗ trợ và kháng cự, nhưng không giữ vững nên quay ngược về xu hướng cũ.

Gem

Gem - hay Hidden Gem, là từ dùng để chỉ những dự án tiềm năng nhưng giá token/coin vẫn còn thấp. Những dự án này thường là Low Cap hoặc Mid Cap, được kì vọng là tăng trưởng rất cao (x5, x10,... thậm chí x100).

Gas

Khi người dùng thực hiện bất kỳ transaction nào trên blockchain (mua bán, approve,…) mà cần thực hiện đưa transaction vào block, cần tốn một khoản phí, gọi là Gas Fee. Gas fee được tính dựa trên Gwei, Gwei càng lớn, gas fee càng tốn nhiều hơn, nhưng bù lại giao dịch sẽ được thực hiện nhanh hơn.

Công thức tính phí gas: Gas Fee = Gas Limit * Gas Price

Golden Cross

Golden Cross là điểm giao cắt vàng, xuất hiện khi đường MA 50 (MA ngắn hạn) cắt lên phía trên MA 200 (MA dài hạn). Kết hợp với việc khối lượng giao dịch tăng cao sẽ là tín hiệu xác nhận cho một đợt tăng giá.

HODL

Hodl (Hold on to dear life) hay Hold coin là thuật ngữ trong thị trường crypto ám chỉ việc nắm giữ tiền điện tử. Hold coin là hình thức đầu tư dài hạn, nhà đầu tư mua và trữ trong thời gian dài chờ tăng giá. Một số ví dụ thường gặp về từ này: “Hold to die”, “Hodl hay xả”, “Hold con nào?”...

Người hold thường được gọi là Holder. Trái ngược với Holder là Trader.

Hard cap

Hard Cap là mức vốn tối đa mà dự án muốn huy động thông qua ICO, IEO...

Hard fork

Hard fork là một bản cập nhật của hệ thống Blockchain sẽ gây xung đột với phiên bản cũ, điều này dẫn đến từ một hệ thống Blockchain bị chia thành hai hệ thống.

Một hard fork đình đám của Bitcoin đó là Bitcoin Cash, Bitcoin Cash Hard Fork ra từ Bitcoin để nâng dữ liệu của khối lên 8MB.

IEO

IEO là từ viết tắt của Initial Exchange Offering, nó cũng giống như ICO, cũng là một hình thức kêu gọi vốn. Nhưng IEO là crowdfunding thông qua việc chào bán token trên các sàn giao dịch.

Chắc anh em có lẽ quen thuộc với Binance Launchpad, các dự án niêm yết trên này đều được chào bán với hình thức IEO, một số dự án gần đây như Injective Protocol (INJ), Sandbox (SAND),...

IDO

IDO là từ viết tắt của của Initial Decentralized Exchange Offering. Đây cũng là một hình thức gọi vốn, nhưng nơi gọi vốn không phải là sàn tập trung (Centralized Exchange) như Binance, mà là các nền tảng phi tập trung như Polkastarter, Poolz, Dao Maker,..

>>> Có thể bạn quan tâm: IDO Là Gì? Lời khuyên Dành Cho Người Mới Tham Gia Trên Sàn EDX

IPO

IPO (Initial Public Offering), mang nghĩa gốc là “Phát hành lần đầu ra công chúng”. Thuật ngữ này được dùng để chỉ một công ty lần đầu tiên huy động vốn rộng rãi từ công chúng thông qua việc lần đầu phát hành cổ phiếu và đưa lên sàn chứng khoán.

ICO

ICO (Initial Coin Offering) có nghĩa phát hành đồng tiền lần đầu, đây là một cách gọi vốn trong thị trường Crypto. Tương tự với IPO (Initial Public Offering) là một hình thức gọi vốn của các công ty thông qua phát hành cổ phiếu lần đầu.

Invest

đầu tư. bạn hoàn toàn có thể sử dụng crypto để giao dịch và quy đổi ra tài sản khác hoặc tiền mặt.

KYC

KYC (Know your customer) có nghĩa là biết khách hàng của bạn, là một quy định buộc các công ty hoạt động trên thị trường Crypto phải biết về khách hàng của họ. Quy định này là các để các chính phủ chống việc rửa tiền và các hành động phi pháp trên thị trường tiền ảo.

Layer

Layer chỉ các lớp blockchain. Layer 1 là blockchain, Layer 2 là giải pháp cho các hạn chế của Layer 1. Layer 2 hiện tại chỉ xuất hiện ở Ethereum bởi những bất lợi về phí giao dịch cao, dễ tắt nghẽn, không mở rộng được,…

Leverage (đòn bẩy)

Leverage là đòn bẫy, chỉ việc người dùng mượn tiền của sàn để long/short. Việc này sẽ giúp người chơi ít vốn kiếm được nhiều tiền hơn nếu giá đi theo chiều hướng thuận lợi (Long xong giá tăng, hay short xong giá giảm), nhưng cũng làm người chơi mất tiền khi giá đi theo chiều ngược lại (Long mà giá lại giảm, hay short mà giá lại tăng).

Liquidity

Liquidity là thanh khoản trên sàn DEX hoặc CEX. Nếu thanh khoản nhiều, đồng nghĩa với việc giao dịch sẽ không bị lệch giá quá nhiều, do nhu cầu mua bán của thị trường cao. 

Một ví dụ của tài sản thanh khoản cao là BTC và ETH, nếu mua bán số lượng khoảng $10,000 cũng không làm thị trường biến động giá nhiều, nhưng nếu dùng $10,000 mua những token mới ra mắt, sẽ đẩy giá lên rất cao vì không có ai bán.

Liquidity Provider

Đây là những người cung cấp thanh khoản cho sàn DEX (Uniswap, Sushiswap,…), đổi lại họ sẽ nhạn được một phần/hoàn toàn phí giao dịch, có thể kèm thêm một số lợi ích khác như token dự án. Tuy nhiên, việc này nếu không tính toán kĩ sẽ dẫn đến Impermanent lost.

Liquidation

Thanh lý đề cập đến quá trình bán tài sản crypto lấy tiền để giảm lỗ, đặc biệt là trong trường hợp thị trường sụp đổ.

Long

Long là hành động mượn tiền của sàn theo một đòn bẫy nhất định để mua một tài sản, sau đó đợi giá cao thì bán ra và trả lại vốn (kèm phí mượn) cho sàn. 

Ví dụ: Người chơi có $100, sử dụng đòn bẫy x10, có nghĩa là đang mượn sàn $900 để tạo ra vốn $1,000. Sau đó khi giá tài sản lên thì đóng lệnh long, bán ra và trả lại sàn $900 + phí, phần lời và vốn sẽ thuộc về người chơi. Tuy nhiên, nếu giá tài sản giảm mạnh, sẽ bị thanh lý và mất $100 vốn. Đây là phương pháp giao dịch rủi ro cao, lợi nhuận cao.

Short

Ngược lại với Long, Short chỉ hành động mượn tài sản của sàn theo một đòn bẫy nhất định và bán ra ngay, sau đó đợi giá thấp thì mua lại trả sàn (kèm phí mượn). 

Ví dụ: Người chơi có $100, sử dụng đòn bẫy x10, có nghĩa là đang mượn sàn một lượng tài sản tương đương $900, sau đó bán hết ra được $1,000. Khi giá tài sản giảm thì đóng lệnh short, mua lại và trả lại sàn số tài sản trên + phí, phần lời và vốn sẽ thuộc về người chơi. Tuy nhiên, nếu giá tài sản tăng mạnh, sẽ bị thanh lý và mất $100 vốn. Đây là phương pháp giao dịch rủi ro cao, lợi nhuận cao.

Market

là nơi người mua và người bán tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Margin

Margin (hay Margin Trading) là cách thức giao dịch mượn tài sản của sàn để nâng cao vốn, sau khi chốt lời hoặc bị thanh lý, tài sản sẽ được trả về sàn. Margin bao gồm long/short (mua, bán khống).

Multichain

Multichain chỉ các dự án được xây dựng tích hợp với nhiều blockchain, việc này giúp các tài sản trên blockchain khác nhau có thể sử dụng dịch vụ của dự án mà không cần chuyển đổi qua một blockchain cụ thể nào.

Money flow

Money Flow được hiểu là dòng tiền của thị trường nói chung. Khi dòng tiền đổ vào một hệ sinh thái, sẽ làm cho các token trong hệ tăng giá. Có thể hiểu là “nước lên thuyền lên”.

NFT

NFT là viết tắt của Non-fungible token, nghĩa là token không thể thay thế. Ví dụ như một tờ tiền $5 của bạn A sẽ có thể đổi với tờ tiền $5 của bạn B vì giá trị như nhau (đó là ví dụ của token thay thế được). Nhưng một căn nhà của bạn A không thể nào đổi với căn nhà của bạn B vì tính chất hoàn toàn khác nhau (đó là ví dụ của token không thể thay thế được). 

NFT thường dùng cho nghệ thuật, game là chính với những định dạng khác nhau như ERC721, ERC1155,…

On-chain

Onchain, toàn bộ những giao dịch đã được hoàn thành và ghi lại trên Blockchain.

Off-chain

Off Chain hay đầy đủ nhất là “giao dịch Off Chain”, là những giao dịch được thực hiện bên ngoài Blockchain.

Oracle

Oracle là mảnh ghép quan trọng trong DeFi, những dự án làm về Oracle sẽ giúp các dự án khác trong crypto có thể cập nhật được dữ liệu ngoài đời thực. Ví dụ các dự án làm trong mảng này là Chainlink, Band Protocol, DIA,…

Oversold

Oversold, tạm dịch là “Quá bán”, đây là thuật ngữ crypto

Parachain

Được định nghĩa là một loạt chuỗi con trực thuộc mạng lưới chính của Polkadot, có thể hoạt động độc lập. Parachain là một nhánh blockchain được gắn với chuỗi chính Relay Chain của Pokadot, chuỗi này kết nối với chuỗi chính dựa trên các giao thức và trình thiết kế cơ sở dữ liệu proof of Sharding, kết hợp trình xác thực Proof of Validity, và Proof of Stake để tạo khối.

Play-to-earn (P2E)

Play to Earn là một mô hình trong đó một nền tảng cung cấp cho người chơi cơ hội kiếm được bất kỳ dạng tài sản trong trò chơi có thể chuyển sang thế giới thực như một tài nguyên có giá trị.

Đặc biệt là trong vũ trụ blockchain và NFT. Play to Earn mang lại cho player một cơ hội hiệu quả để tạo ra doanh thu bằng cách tham gia vào game. Player tạo ra giá trị cho những người chơi và nhà phát triển khác bằng cách tham gia vào hệ sinh thái trong trò chơi và kiếm tài sản cho những đóng góp của họ.

Ponzi Scheme

Ponzi là mô hình lừa đảo đa cấp dạng kim tự tháp. Ponzi hoạt động bằng cách trả lãi suất cao cho người tham gia đầu tư. Thực chất là lấy tiền người sau trả cho người trước. Khi không thể trả lãi cho nhà đầu tư thì dự án Ponzi sẽ scam không cho nhà đầu tư rút vốn. Ví dụ các dự án Ponzi: Bitconnect, Ifan, Pincoin...

Proof-of-stake (PoS)

PoS là viết tắt của Proof of Stake, tức bằng chứng cổ phần. Đây là một hình thức đào coin dựa trên số coin đang nắm giữ. Người nắm giữ 5% coin thì có thể đào 5% số coin.

Proof-of-work (PoW)

PoW là viết tắt của Proof of Work, tức bằng chứng hoạt động. Đây là một hình thức đào coin dựa trên công suất của máy tính. Máy ai có công suất mạnh hơn thì sẽ đào được nhiều hơn.

Pump & Dump

Pump và Dump được hiểu là hình thức thao túng thị trường. 

  • Pump: “Làm giá”, “bơm thổi giá” thị trường lên cao.
  • Dump: Dìm giá thị trường xuống mức thảm hại bằng cách xả hàng số lượng lớn trên sàn.

Pump & Dump rất phổ biến trong các thị trường như chứng khoán, forex, Crypto thậm chí là vàng.

Pump (bơm giá lên) và Dump (dìm giá xuống) thực chất là hành vi bất hợp pháp. Tuy nhiên, thị trường crypto chưa có đủ khung pháp lý nên tình trạng này vẫn thường xuyên diễn ra.

QR Code

QR Code là viết tắt của Quick response code. Đây là một dạng mã vạch phản hồi nhanh. Nó có dạng hình vuông thường dùng để mã hóa đường link trang web.

ROI

ROI là viết tắt của Return On Investment, đây là chỉ số tỷ suất hoàn vốn. Nói một cách đơn giản là “lãi” - lợi nhuận (tính theo %) trên tổng số tiền đầu tư.

Rank

Rank Token (RANK) là một loại tiền điện tử và hoạt động trên nền tảng TRON. Rank Token có nguồn cung cấp hiện tại là 0. Giá được biết gần đây nhất của Rank Token là 0,000390366332130 USD và biến động -9.61% trong 24 giờ qua. Nó hiện đang được giao dịch trên 1 (các) thị trường đang hoạt động với 2.055,26 đô la được giao dịch trong 24 giờ qua. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại https://rankalt.com/.

REKT

Rekt là một khái niệm để chỉ sự thất bại hoặc thể hiện sự gục ngã, thua cuộc của ai đó. Trong giao dịch coin, người ta sử dụng từ Rekt để chỉ sự thua lỗ nặng, giống như từ “toang”.

Stablecoin

Stablecoin là đồng coin được gắn vào một tài sản cố định nào đó nhằm ổn định thị trường tiền mã hoá.

Stablecoin phải được hỗ trợ bởi các tài sản mà nó “neo” vào như vàng (Digix Gold Tokens - DGX), một loại tiền pháp định nào đó (Tether - USDT), hoặc các loại tiền mã hoá khác (MarketDAO - DAI).

>>> Tìm hiểu thêm: Stablecoin là gì? Stablecoin có vai trò gì trong crypto? Top 6 Stablecoin lớn nhất hiện nay

SEC

Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Hoa Kỳ (SEC) là một cơ quan quản lý độc lập của chính phủ liên bang chịu trách nhiệm bảo vệ các nhà đầu tư, duy trì hoạt động công bằng và có trật tự của thị trường chứng khoán và tạo điều kiện hình thành vốn. SEC thúc đẩy công khai đầy đủ, bảo vệ các nhà đầu tư chống lại các hành vi gian lận và thao túng trên thị trường, đồng thời giám sát các hành động tiếp quản của công ty ở Hoa Kỳ.

SHO

SHO hay Strong Holder Offering hay, đúng như nghĩa đen của tên gọi của nó, dành cho người dùng nắm giữ token của dự án hoặc là người dùng tích cực. Có thể nói, SHO là một cách phân bổ token trên DAO Maker – Một nền tảng cung cấp công cụ cho công tác huy động vốn cho các dự án tiền điện tử .

Scamcoin

“Scam” trong tiếng Anh có nghĩa là lừa đảo, dùng để mô tả việc một người hoặc một tổ chức nào đó thực hiện các hành vi bất chính nhằm chiếm đoạt tiền/tài sản của người khác.

Khi thị trường crypto ngày càng trưởng thành và lớn mạnh, thì những kẻ lừa đảo cũng ngày càng tinh vi hơn. Thay vì thực hiện các vụ scam quá lộ liễu, scammer thường dùng các kĩ thuật phức tạp hơn nhiều để moi tiền từ ví của bạn.

Scammer

Scammer có nghĩa là kẻ lừa đảo.

Soft fork

Soft fork là những thay đổi phần mềm tương thích với giao diện cũ. Thường không yêu cầu người dùng nâng cấp phiên bản mới nhất cho giao diện hiện tại.

Tuy nhiên, việc nâng cấp sẽ giúp phần mềm của bạn khắc phục những hạn chế của phiên bản cũ và khả năng tương thích cao hơn với các ứng dụng mới.

Security token

Security Token là một dạng “cổ phần” của công ty, cho phép người sở hữu nhận “cổ tức”. Do đó Security Token phải tuân thủ các quy định của luật chứng khoán.

Một ví dụ về Security Token là tZero, token của nhà bán lẻ trực tuyến Overstock. Các token tZERO được phát hành theo các quy định của SEC, và CEO Overstock Patrick Byrne đã tuyên bố rằng những người nắm giữ token sẽ được hưởng cổ tức hàng quý có nguồn gốc từ lợi nhuận của nền tảng tZERO.

Token

Token là một loại tiền điện tử (tiền mã hóa) được tạo ra và hoạt động dựa trên một nền tảng blockchain có sẵn. Đây chỉ là định nghĩa về Token. Để thực sự hiểu được Token là gì, bạn cần hiểu rõ khái niệm của tiền điện tử là gì? Cũng như khái niệm Blockchain là gì?

Blockchain là hệ cơ sở dữ liệu lưu trữ và truyền tải thông tin trong các khối (block) được liên kết bằng mã hóa. Đồng thời, Blockchain có thể mở rộng theo thời gian. Đặc biệt, các khối này được quản lý bởi những người tham gia hệ thống thay vì qua trung gian. Nó thường được phát hành trong các đợt ICO. ICO nghĩa là Initial Coin Offering. Được tạm dịch là “phát hành tiền điện tử ra công chúng lần đầu tiên để huy động vốn”. ICO dễ khiến nhiều người hiểu nhầm là hình thức phát hành Coin nên trong một số dự án. Người ta đã chuyển sang dùng khái niệm ITO (Initial Token Offering) kết hợp với TGE (Token Generation Event) để đem đến góc nhìn chính xác hơn về vấn đề này.

Trade

Trade Crypto hay còn được gọi là trade coin, khái niệm Trade Crypto xuất hiện khi tiền điện tử bắt đầu phổ biến trên khắp các quốc gia trên thế giới, nổi bật một số coin như Bitcoin (BTC), Ethereum (ETH), Litecoin (LTC), Ripple (XRP),.. và các Altcoin. Tradecoin hay còn được gọi là “lướt sóng“, bạn hiểu đơn giản trade coin là hình thức mua bán coin trên các sàn giao dịch để kiếm lời, bạn mua khi bạn nghĩ trong tương lai coin đó sẽ tăng giá và bạn bán khi bạn nghĩ trong tương lai coin đó sẽ giảm.

Nhưng khác với “Hold coin” (đầu tư dài hạn từ vài tháng đến vài năm) thì hoạt động trade coin chỉ diễn ra trong “ngắn hạn”, có thể là trong ngày, trong một vài tiếng hay thậm chí là vài phút. Và những người tham gia hoạt động mua bán trade coin này được gọi là “Trader“.

Testnet

Testnet là mạng thử nghiệm - phiên bản Blockchain dành cho các nhà phát triển (developer) để thử nghiệm tính năng mới mà không ảnh hưởng đến giao thức hiện tại.

Thông thường, bất kỳ đồng coin nào cũng có testnet của nó để phục vụ cho việc thử nghiệm những tính năng mới.

Token Standard

Token standard là một tập hợp con của các smart contract standard trên các giao thức blockchain khác nhau. Đối với các blockchain hỗ trợ smart contract, các token standard thường để cho mọi người biết cách tạo, phát hành và triển khai token mới dựa trên blockchain cơ bản của chúng.

Vesting

Từ này thường được thấy ở mục token release schedule của các dự án. Vesting được hiểu là một khoảng thời gian token được trả dần, những người nằm trong mục này sẽ nhận token từ từ, cho đến thời điểm cuối cùng là nhận được toàn bộ token. Thường sẽ áp dụng cho token của team, advisors hoặc investors nắm giữ.

Ví dụ: Team Allocation: Cliff 12 tháng, vesting 12 tháng, nghĩa là 12 tháng đầu không có token cho team, từ tháng 13 tới tháng 24 sẽ trả dần token.

Volume

Volume (hay khối lượng giao dịch) là số liệu đo lường khối lượng tiền được giao dịch trong một khung thời gian nào đó. Khối lượng giao dịch được tính bằng tổng số lượng coin/token mua vào và bán ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Volatility

Volatility là độ biến động của thị trường. Đây là chỉ số đo lường mức độ biến động giá của một tài sản tài chính được giao dịch như chứng khoán, tiền mã hoá, vàng...

Chỉ số volatility càng cao, giá trị của tài sản càng dễ bị thay đổi (tăng/giảm) đột ngột trong khoảng thời gian ngắn.

Wallet

Crypto wallet (ví crypto) là ứng dụng phần mềm để nhà đầu tư có thể lưu trữ tiền điện tử của mình. Tuy nhiên các ví này không tồn tại ở bất kỳ dạng hình thức vật chất nào. Về mặt kỹ thuật, tiền ảo không thể được lưu trữ ở bất cứ đâu ngoại trừ ví điện tử.

Whitelist

Whitelist có thể nói là một thuật ngữ không thể thiếu nếu bạn đầu tư vào một ICO nào đó. Nói một cách dễ hiểu thì Whitelist là danh sách trắng. Nó có nghĩa rằng bạn có thể tham gia mua token trong đợt kêu gọi vốn của dự án đó. Và thông thường bạn cần hoàn tất KYC để được vào danh sách này.

Whitepaper

White Paper hay sách trắng là một bản báo cáo hay bản hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền nhằm giúp cho người đọc hiểu, giải quyết hoặc ra một quyết định về một vấn đề. 

Còn trong lĩnh vực Cryptocurrency, White paper là một bản thảo để mô tả chi tiết về dự án ICO mà một nhóm nhà phát triển hay một công ty sẽ thực hiện. Khi các nhà phát triển xuất bản sách trắng, nó được coi như một lời giải thích về công nghệ và mục đích dự án của họ. Các nhà đầu tư có thể tìm hiểu về nguồn gốc và mục đích của tiền điện tử từ phần này. Thông qua sách trắng để có cái nhìn tổng quan về dự án để đưa ra quyết định có nên đầu tư vào dự án tiền điện tử này hay không?

Yield Farming

Yield Farming là một nhánh nhỏ trong DeFi, là hình thức anh em kiếm lợi nhuận bằng việc vay hoặc cho vay tài sản của mình trên các giao thức DeFi.

Tổng kết

Trên đây Tenten đã tổng hợp 17 các thuật ngữ crypto phổ biến thường xuất hiện khi chúng ta tìm hiểu về thị trường crypto. Với sự đa dạng của thị trường, bạn sẽ cần dành thời gian để nghiên cứu mới có thể hiểu rõ được các thuật ngữ crypto này.

Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ mang lại kiến thức hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!

Lãi suất tiết kiệm

(Từ cao đến thấp)
Tại quầyOnline
Kỳ hạn (tháng)
1
3
6
9
12
(Đơn vị: %/năm)Xem toàn bộ

Lãi suất vay

(Từ thấp đến cao)
Ngân hàng
Lãi suất
Thời gian ưu đãi
(Đơn vị: %)Xem toàn bộ

xosovietlott.net

Power 6/55

Mỗi 18h thứ 3,5,7

38.396.133.300 VNĐ

Mega 6/45

Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật

66.844.435.000 VNĐ

Max 3D

Mỗi 18h thứ 2,4,6

1.000.000.000 VNĐ

Max 4D

Mỗi 18h thứ 3,5,7

15.000.000 VNĐ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM