Trang chủBảo hiểmMức đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài mới nhất 2021
Bạn có biết mức đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài tại Việt Nam năm 2021 là bao nhiêu? Mức đóng này có khác gì với việc áp dụng cho người Việt? Có những quy định nào cho mức đóng bảo hiểm y tế nay không?
Cần xác định rằng, đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm 2 mức đóng: tự nguyện và bắt buộc. Mức đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo đúng nội dung của Khoản 1 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH. Theo đó, mức đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng này được quy định:
Theo theo Điều 18, Quyết định 595/QĐ-BHXH, tổng mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng của người lao động bằng 4,5% mức tiền lương tháng. Trong đó, người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Đây là hình thức tham gia bảo hiểm y tế khi là người lao động tại các cơ sở kinh doanh tại Việt Nam của người nước ngoài.
Ngoài ra, để xác định được đúng mức đóng bảo hiểm y tế còn căn cứ vào điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Quyết định 595 và khoản 3 Điều 6 Quyết định 595 để xác định mức đóng bảo hiểm y tế tối thiểu và tối đa cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Mức đóng bảo hiểm y tế của người nước ngoài với mức lương cơ sở là 447.000 đồng/tháng.
Là hình thức người nước ngoài tham gia bảo hiểm y tế theo tinh thần tự nguyện. Để tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức này, người nước ngoài có thể đăng ký bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.
Mức đóng bảo hiểm y tế theo hình thức này được quy định cụ thể tại điểm e khoản 1 điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP cụ thể với các mức phí cho từng người trong hộ gia đình là:
Gia đình càng đông người thì mức phí của các thành viên về sau được giảm.
Người nước ngoài muốn tham gia bảo hiểm y tế tại Việt Nam thì cần đáp ứng đủ các điều kiện quy định về việc tham gia bảo hiểm y tế cho riêng đối tượng này. Cụ thể, để tham gia bảo hiểm y tế người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện:
Đồng thời căn vào Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế để xác định được thuộc nhóm đối tượng tham gia nào:
Nếu đáp ứng các điều kiện tham gia bảo hiểm y tế thì người nước ngoài sẽ được xác định được thuộc nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế nào. Đây sẽ là căn cứ để người nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm y tế cũng như biết được mức đóng bảo hiểm y tế.
Người nước ngoài xác định đúng đối tượng tham gia để đảm bảo thực hiện thủ tục mua bảo hiểm y tế chính xác, đầy đủ và không bị nhầm lẫn thông tin nhằm đảm bảo quyền lợi bản thân cao nhất.
Đăng ký tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc tại chính cơ sở đang làm việc với mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
Chủ động thực hiện việc đăng ký tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện tại cơ quan hành chính có chức năng liên quan tại phường, xã, thành phố theo quy định.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ mọi giấy tờ liên quan đến việc đăng ký tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện thì người nước ngoài liên hệ nộp và làm theo hướng dẫn của cơ quan hành chính bảo hiểm y tế cấp gần nhất là phường, huyện, xã, thành phố.
Cần theo dõi việc tiếp nhận hồ sơ, giấy hẹn trả thẻ bảo hiểm để nhận thẻ bảo hiểm cho bản thân và các thành viên trong gia đình.
Khi đã tham gia đóng bảo hiểm y tế thì người nước ngoài nhận được những quyền lợi theo đúng đối tượng của bảo hiểm y tế quy định. Theo đó, mức hưởng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại điều 22 luật Bảo Hiểm y tế như thông tin bên dưới. Người nước ngoài nên chủ động tìm hiểu để đảm bảo nhận đúng đủ quyền lợi tham gia bảo hiểm y tế của bản thân.
Trong trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến mà không thuộc đối tượng đặc biệt thì mức hưởng bảo hiểm y tế của người nước ngoài là 80%. Cụ thể:
Trong trường hợp, người nước ngoài khám chữa bệnh không đúng cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu thì mức hưởng bảo hiểm y tế sẽ được tính theo tỷ lệ quy định:
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến việc tham gia bảo hiểm y tế của người nước ngoài tại Việt Nam. Đặc biệt là mức đóng bảo hiểm y tế khi người nước ngoài tham gia cần phải thực hiện theo đúng quy định của Luật bảo hiểm y tế.
Đơn vị
Tiền Ảo | Giá (VND) | %(24H) | Vốn hóa |
DGD | 4,889,545.1 VNĐ | 114.19 % | 361,912,618,281.28,094 |
PROM | 175,421.97 VNĐ | 106.95 % | 2,885,691,339,213.769 |
NMR | 325,348.78 VNĐ | 56.04 % | 1,915,817,469,791.4,019 |
TORN | 599,419.93 VNĐ | 36.94 % | 659,238,863,082.19 |
BOR | 3,242,728.83 VNĐ | 31.43 % | 465,791,784,178.98,016 |
STRAX | 26,671.3 VNĐ | 28.63 % | 3,691,272,998,273.931 |
BTRS | 478,096.1 VNĐ | 22.82 % | 215,143,244,293.74,725 |
DFG | 35,107.46 VNĐ | 18.5 % | 351,074,620,330.31,586 |
AUCTION | 145,942.48 VNĐ | 17.99 % | 304,137,640,827.5,044 |
BHC | 627,717.68 VNĐ | 15.56 % | 31,385,883,991.264,748 |
Power 6/55 Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 3.838.654.600 VNĐ |
Mega 6/45 Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật | 50.036.747.000 VNĐ |
Max 3D Mỗi 18h thứ 2,4,6 | 1.000.000.000 VNĐ |
Max 4D Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 15.000.000 VNĐ |
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM