Develop by: TopOnSeek Website: https://www.toponseek.com

Trang chủNgân hàngSo sánh lãi suất ngân hàng đầy đủ và mới nhất 2021

So sánh lãi suất ngân hàng đầy đủ và mới nhất 2021

author-image

Published 12/04/2021

0/5 - (0 bình chọn)
image-cover
icon-share-facebook
icon-share-twitter
icon-share-reddit
icon-share-linkedin
icon-share-pinterest

Bài viết này sẽ tổng hợp thông tin và so sánh lãi suất ngân hàng của nhiều ngân hàng phổ biến hiện hay, giúp bạn có thể lựa chọn được một ngân hàng phù hợp cho việc gửi tiền tiết kiệm hoặc vay vốn ngân hàng.

So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm

Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy

Lãi suất: %/năm

Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy 1
Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy 2

(Nguồn tổng hợp: https://webgia.com/lai-suat/)

Tính đến tháng 8/2021 lãi suất của khoảng 30 ngân hàng hiện nay đang giao động như sau:

  • Kỳ hạn 1 tháng: lãi suất từ 2.5% đến 4%
  • Kỳ hạn 3 tháng: lãi suất từ 3.2% đến 4%
  • Kỳ hạn 6 tháng: lãi suất từ 4.0% đến 6.25%
  • Kỳ hạn 9 tháng: lãi suất từ 4.0% đến 6.40%
  • Kỳ hạn 12 tháng: lãi suất từ 4.85% đến 6.8%
  • Kỳ hạn 13 tháng: lãi suất từ 5.1% đến 6.7%
  • Kỳ hạn 18 tháng: lãi suất từ 5.5% đến 6.8%
  • Kỳ hạn 24 tháng: lãi suất từ 5.1% đến 7.1%
  • Kỳ hạn 36 tháng: lãi suất từ 5.3% đến 7.1%
  • Không kỳ hạn: lãi suất từ 0.1% đến 0.2%

So sánh lãi suất ngân hàng dựa vào các thông tin tổng hợp ở trên chúng ta thấy được lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng sẽ giao động và chênh lệch khác nhau. Tuy nhiên các con số này còn có thể thay đổi theo thị trường, tình hình kinh tế xã hội. Trước khi quyết định lựa chọn ngân hàng nào để gửi tiết kiệm bạn cần cân nhắc và đảm bảo bạn đã có được thông tin khách quan đầy đủ nhất. So sánh lãi suất ngân hàng giữa các chi nhánh trong khu vực là điều cần thiết.

Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi trực tuyến (online)

Lãi suất: %/năm

Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi trực tuyến (online)

(Nguồn tổng hợp: https://webgia.com/lai-suat/)

So với lãi suất tiết kiệm ngân hàng khi gửi tại quầy thì lãi suất ngân hàng khi gửi trực tuyến có phần cao hơn khoảng 0.01 đến 0.02%, cụ thể như sau:

  • Kỳ hạn 1 tháng: lãi suất từ 3% đến 4%
  • Kỳ hạn 3 tháng: lãi suất từ 3.15% đến 4%
  • Kỳ hạn 6 tháng: lãi suất từ 4% đến 6.45%
  • Kỳ hạn 9 tháng: lãi suất từ 4% đến 6.6%
  • Kỳ hạn 12 tháng: lãi suất từ 4.6% đến 6.8%
  • Kỳ hạn 13 tháng: lãi suất từ 4.6% đến 7.1%
  • Kỳ hạn 18 tháng: lãi suất từ 5.9% đến 6.95%
  • Kỳ hạn 24 tháng: lãi suất từ 5.9% đến 7%
  • Kỳ hạn 36 tháng: lãi suất từ 5.75% đến 7.05%
  • Không kỳ hạn: lãi suất từ 0.2% đến 0.25%

Gửi tiết kiệm online thực chất là việc gửi tiền vào ngân hàng thông qua các thiết bị điện tử có kết nối internet mà không cần đến quầy giao dịch. Quá trình này hạn chế được sự can thiệp của con người, vì vậy sẽ hạn chế được những sai sót chủ quan. Bên cạnh đó bạn có thể thực hiện các giao dịch đơn giản như kiểm tra thông tin lãi suất, mở sổ tiết kiệm, gửi tiền, tất toán, v.v.

Lưu ý: trước khi lựa chọn gửi tiết kiệm trực tuyến tại bất kỳ ngân hàng nào bạn cần có tài khoản thanh toán và đăng kí dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet banking).

So sánh lãi suất vay ngân hàng

Đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn, họ rất quan tâm đến lãi suất vay cũng như các ưu đãi của ngân hàng. Vì vậy, trước khi đi vay mọi người sẽ tìm hiểu và so sánh lãi suất ngân hàng để tìm được mức lãi suất vay thấp nhất tại các ngân hàng uy tín nhất.

Bảng so sánh lãi suất vay của 10 ngân hàng có lãi suất thấp nhất hiện nay

Tên ngân hàng

Lãi suất vay (%/năm)

Vay tín chấp

Vay thế chấp

Vietcombank

10,8 - 14,4

7,5

Vietinbank

9,6

7,7

VIB

17

8,8

VPBank

20

6,9 - 8,6

ACB

27

7,5 - 9,0

Sacombank

9,5

7,5 - 8,5

BIDV

11,9

6,6 - 7,8

TPBank

17

6,9 - 9,9

Maritime Bank

23,2

6,99

OCB

21

5,99-7,2

(Nguồn tổng hợp: https://thebank.vn/)

Nhìn vào bảng trên chúng ta có thể thấy lãi suất vay thấp nhất là 6.6-7.8% cho hình thức vay thế chấp tại BIDV, và lãi suất cao nhất là 23.2% cho hình thức vay tín chấp tại Maritime Bank.

Tuy nhiên trong trường hợp bạn không có tài sản để lựa chọn hình thức vay thế chấp, bạn có thể chọn hình thức vay tín chấp tại Sacombank với lãi suất 9.5%/năm.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo qua 2 bảng so sánh lãi suất ngân hàng dưới đây:

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho trường hợp vay mua ô tô

Ngân hàng

Lãi suất (%/năm)

Vietinbank

7,7%

Techcombank

8,29%

Vietcombank

7,5%

BIDV

7,3%

MBBank

6,6%

Shinhan Bank

8%

Standard Chartered

7,35%

HongLeong Bank

8,25%

Woori Bank

7%

(Nguồn tổng hợp: https://thebank.vn/)

Trong bảng này lãi suất vay mua ô tô đang ở mức thấp nhất là 6.6% tại MBBank và cao nhất ở mức 8.29% tại Techcombank. Bên cạnh đó bạn cần tham khảo thêm các quy định và ưu đãi đặc biệt tại ngân hàng để có được lựa chọn thông minh nhất.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho hình thức vay tín chấp (TOP các ngân hàng có nhiều ưu đãi nhất)

Ngân hàng

Lãi suất (%/năm)

Vietcombank

10%

VIB

17%

Sacombank 

11%

Vietcombank

15%

BIDV

11,9%

Vietcombank

16%

(Nguồn tổng hợp: https://thebank.vn/)

Hiện tại Vietcombank đang có lãi suất vay tín chấp thấp nhất ở mức 10%/năm phù hợp cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn không cần tài sản thế chấp. Trước khi quyết định vay tín chấp, dù là ở ngân hàng nào bạn cũng cần tham khảo qua phương tính lãi, vì mỗi ngân hàng sẽ có phương pháp tính khác nhau.

Lựa chọn ngân hàng

Trong trường hợp bạn là khách hàng đi vay, những ngân hàng có lãi suất vay thấp thường sẽ đi kèm với nhiều điều kiện phức tạp hơn ví dụ nhu cần chứng minh được khả năng tài chính tốt, minh bạch, rõ ràng, lương hàng tháng được giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng, một số công ty cần có báo cáo tài chính, khai báo thuế chi tiết, v.v.

Nếu bạn là người muốn gửi tiết kiệm ngân hàng, ngoài việc so sánh lãi suất ngân hàng và lựa chọn những ngân hàng có lãi suất cao, bạn cần tìm hiểu về tình hình hoạt động, các quy định và phương pháp tính lãi suất của ngân hàng. Mục đích bạn tìm hiểu là để xem các chính sách đó có phù hợp với tình hình tài chính của mình hay không.

Trên đây là sơ lược các thông tin so sánh lãi suất ngân hàng 2021. Các chỉ số về lãi suất ngân hàng có thể thay đổi phụ thuộc theo tình hình kinh tế, xu hướng của thị trường vì vậy tùy thời điểm mà lãi suất ngân hàng sẽ biến động linh hoạt. Bạn cần cập nhật thông tin lãi suất ngân hàng kịp thời trên cáng trang thông tin chính thức của ngân hàng mà bạn muốn vay hoặc gửi tiết kiệm.

Lãi suất tiết kiệm

(Từ cao đến thấp)
Tại quầyOnline
Kỳ hạn (tháng)
1
3
6
9
12
(Đơn vị: %/năm)Xem toàn bộ

Lãi suất vay

(Từ thấp đến cao)
Ngân hàng
Lãi suất
Thời gian ưu đãi
(Đơn vị: %)Xem toàn bộ

xosovietlott.net

Power 6/55

Mỗi 18h thứ 3,5,7

38.396.133.300 VNĐ

Mega 6/45

Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật

66.844.435.000 VNĐ

Max 3D

Mỗi 18h thứ 2,4,6

1.000.000.000 VNĐ

Max 4D

Mỗi 18h thứ 3,5,7

15.000.000 VNĐ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM