Bạn đã biết rõ tầm quan trọng mã pin thẻ ATM là gì chưa? Đây là mã quan trọng khi sử dụng thẻ ATM mà bản thân người dùng cần hiểu rõ. Việc không hiểu, hoặc hiểu sai, dùng sai đều ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người dùng.
Mã pin thẻ ATM là gì?
Mã pin ATM có tên tiếng Anh là Personal Identification NumberMã pin ATM có tên tiếng Anh là Personal Identification Number. Đây là mã số định danh cho thẻ ATM, thẻ ngân hàng. Mã bắt buộc phải có khi sử dụng thẻ. Mã được đặt gồm 6 con số. Mã pin được xem như chìa khoá cửa ngõ đầu tiên cần có để người dùng sử dụng thẻ ATM tại cây ATM hoặc các máy Pos.
Mục đích của mã pin là để xác nhận thẻ ATM chính chủ. Đồng thời, mã pin còn dùng để tránh trường hợp thẻ bị trục lợi, chiếm đoạt ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính của chủ thẻ.
Mã pin ATM có mấy số
Mã pin ATM được đặt gồm 6 chữ số là phổ biến
Mã pin ATM được đặt gồm 6 chữ số là phổ biến. Thời gian đầu, cũng có ngân hàng cấp mã pin 4 chữ số. Nhưng vì có nhiều hạn chế nên mã pin 6 chữ số được nhiều ngân hàng sử dụng hơn. Bạn cũng có thể lấy thông tin này để trả lời câu hỏi mã pin thẻ ATM là gì?
Ban đầu khi mở thẻ, hệ thống ngân hàng tự động cấp cho chủ thẻ. Khi chủ thẻ nhận thẻ ATM, nên chủ động đổi mã pin này theo con số mình chọn để đảm bảo tính an toàn bảo mật tài khoản cá nhân tốt nhất.
Mã pin thẻ ATM lấy ở đâu?
Bên cạnh thắc mắc mã pin thẻ ATM là gì thì người dùng cũng quan tâm lấy mã này ở đâu để sử dụng
Bên cạnh thắc mắc mã pin thẻ ATM là gì thì người dùng cũng quan tâm lấy mã này ở đâu để sử dụng. Mã pin thẻ ATM ban đầu khi mở thẻ do hệ thống ngân hàng cung cấp mặc định không có sự can thiệp của con người. Sau khi đổi mã pin theo khuyến nghị từ ngân hàng thì người dùng buộc phải tự nhớ mã pin này. Không có hệ thống hay sổ sách chứng từ nào lưu nhớ hộ người dùng thẻ ATM mã pin. Nên mã pin của thẻ ATM không có ở nơi nào để bạn lấy khi cần dùng cả.
Mã pin thẻ ATM có phải là mật khẩu không?
Chỉ có khái niệm mã pin thẻ ATM, không có khái niệm mật khẩu thẻ ATM
Bên cạnh thắc mắc mã pin thẻ ATM là gì thì người dùng còn muốn biết đây có phải là mật khẩu thẻ ATM hay không. Ở đây, có thể xem là cách gọi trong quá trình sử dụng thẻ ATM. Nhưng theo đúng chuyên môn ngân hàng, tài chính thì chỉ có khái niệm mã pin thẻ ATM, không có khái niệm mật khẩu thẻ ATM trong trường hợp này. Tuy nhiên, do thói quen sử dụng nên có thể gọi bằng mật khẩu để thay thế mã pin ATM cũng không ảnh hưởng đến tính chất bảo mật tối ưu hàng đầu cho thẻ ATM của người dùng.
Phân biệt mã pin và mã CVV
Bạn cần biết mã pin thẻ ATM là gì để phân biệt với mã CVV. Mã CVV là mã bảo mật dành cho thẻ tín dụng
Bạn cần biết mã pin thẻ ATM là gì để phân biệt với mã CVV. Mã CVV là mã bảo mật dành cho thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ quốc tế có tên gọi là Card Verification Value. Những điểm quan trọng để phân biệt mã pin thẻ ATM và mã CVV mà bạn cần biết là:
Cấu trúc: mã pin thẻ ATM có 6 chữ số, mã CVV có 4 chữ số.
Nơi xuất hiện: mã pin thẻ ATM mang tính bảo mật, chủ thẻ sẽ phải tự nhớ trong suốt quá trình sử dụng; mã CVV được in trực tiếp lên mặt sau thẻ một cách rõ ràng dễ dàng nhận biết.
Loại thẻ dùng: mã pin thẻ ATM dùng cho thẻ thanh toán; mã CVV dùng cho thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
Cách xử lý khi quên mã pin thẻ ATM
Trong quá trình sử dụng thẻ ATM không hiếm trường hợp người dùng quên mã pin nên không thể sử dụng thẻ ATM khi có nhu cầu
Trong quá trình sử dụng thẻ ATM không hiếm trường hợp người dùng quên mã pin nên không thể sử dụng thẻ ATM khi có nhu cầu. Bởi vì, nếu không có mã pin ATM thì chủ thẻ không thể sử dụng bất cứ tính năng nào của thẻ. Lúc này, bạn cần bình tĩnh và xử lý theo các gợi ý là liên hệ với ngân hàng mở thẻ để yêu cầu khoá thẻ. Sau đó, hãy yêu cầu ngân hàng cấp lại mã pin mới cho thẻ ATM của bạn.
Tuỳ ngân hàng xử lý mà mã pin của thẻ ATM được cấp lại từ 7-10 ngày. Lúc này, bạn hoàn toàn yên tâm về số tiền đang có trong thẻ được bảo toàn an toàn. Bởi nếu không có thẻ ATM, không có mã pin thì hoàn toàn không thể giao dịch.
Khi bạn hiểu rõ mã pin thẻ ATM là gì thì việc đổi mã này sẽ được thực hiện dễ dàng/. Trong trường hợp người dùng muốn đổi thẻ pin ATM thì cách thực hiện đơn giản với sự hỗ trợ từ các tiện ích mà ngân hàng đã trang bị cho người dùng. Những cách đổi mã pin thẻ ATM hiện nay mà bạn có thể thực hiện là:
Cách đổi mã pin thẻ ATM là gì?
Đổi mã pin thẻ ATM tại cây ATM bằng hình ảnh
Bạn mang theo thẻ ATM đến cây ATM của ngân hàng mở thẻ và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Cho thẻ vào khay đựng thẻ, chọn ngôn ngữ tiếng Việt để dễ sử dụng.
Cho thẻ vào khay đựng thẻ, chọn ngôn ngữ tiếng Việt để dễ sử dụng
Nhập mã pin thẻ ATM để bắt đầu sử dụng các tính năng của thẻ.
Nhập mã pin thẻ ATM để bắt đầu sử dụng các tính năng của thẻ
Chọn tính năng đổi mã pin thẻ ATM trên cây ATM.
Chọn tính năng đổi mã pin thẻ ATM trên cây ATM
Nhập mã pin mới theo yêu cầu của hệ thống, bạn sẽ phải nhập 2 lần để xác thực. Nếu nhập sai, không trùng khớp sẽ phải nhập lại.
Bạn sẽ phải nhập 2 lần mã PIN để xác thực
Nếu ngân hàng yêu cầu xác thực thêm các thông tin khác như nhập số chứng minh nhân thì bạn làm theo, không có thì bỏ qua và đến bước xác thực giao dịch thay đổi mã pin.
Mã pin đổi thành công sẽ được hệ thống thông báo trên màn hình cây ATM.
Mã pin đổi thành công sẽ được hệ thống thông báo trên màn hình cây ATM
Đổi mã pin thẻ ATM qua Internet Banking
Bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ Internet Banking để đổi mã pin cho thẻ ATM. Lưu ý là không phải ngân hàng nào cũng hỗ trợ tính năng này.
Truy cập vào dịch vụ Internet Banking của ngân hàng.
Truy cập vào dịch vụ Internet Banking của ngân hàng
Sử dụng tính năng thay đổi mã pin thẻ ATM.
Sử dụng tính năng thay đổi mã pin thẻ ATM
Nhập 2 lần mã pin mới theo yêu cầu của hệ thống để xác thực.
Có thể sẽ phải nhập thêm mã pin thẻ ATM cũ.
Giao dịch đổi mã pin thẻ ATM được thực hiện khi bạn nhập đúng mã OTP gửi về điện thoại đã đăng ký.
Giao dịch đổi mã pin cho thẻ ATM thành công sẽ được thông báo ngay tức thì.
Có thể bạn quan tâm: Cách rút tiền thẻ atm
Trên đây là những thông tin cần thiết để bạn hiểu rõ mã pin thẻ ATM là gì? Những thông tin này có ý nghĩa quan trọng với cả người mới dùng thẻ ATM và người dùng thẻ ATM lâu năm nhằm sử dụng thẻ hiệu quả hơn.