Develop by: TopOnSeek Website: https://www.toponseek.com

Trang chủBảo hiểmLàm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

author-image

Published 17/05/2021

0/5 - (0 bình chọn)
image-cover
icon-share-facebook
icon-share-twitter
icon-share-reddit
icon-share-linkedin
icon-share-pinterest

Giai đoạn sau khi nghỉ việc, bảo hiểm thất nghiệp sẽ là một công cụ giúp hỗ trợ người lao động giải quyết những khó khăn về tài chính. Khi làm bảo hiểm thất nghiệp cần những loại giấy tờ gì, nhận bảo hiểm thất nghiệp ở đâu? Biết được những điều đó cũng như các thông tin cần thiết sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả công cụ này.

Những ai có thể tham gia Bảo hiểm thất nghiệp?

Bạn có bao giờ thắc mắc rằng những ai có thể tham gia bảo hiểm thất nghiệp? Nhiều người lầm tưởng rằng chỉ những người lao động phải tham gia hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên theo quy định của Luật Việc làm 2013 tại điều 43, đối tượng có trách nhiệm tham gia bảo hiểm này là cả người lao động và người sử dụng lao động. Ngoại trừ những người lao động đang hưởng lương lưu, người giúp việc gia đình.

Đối tượng nhận bảo hiểm thất nghiệp

Những trường hợp nào không được nhận Bảo hiểm thất nghiệp?

Điều 49. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Thủ tục làm Bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?

Để có thể nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp, các đối tượng tham gia bảo hiểm này (được nhắc đến ở trên) cần nắm rõ các thủ tục và bộ hồ sơ đầy đủ để nộp lên cơ quan có thẩm quyền, yêu cầu nhận số tiền bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

Thủ tục nhận tiền Bảo hiểm thất nghiệp 2021

Thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động đủ điều kiện nhận bảo hiểm thất nghiệp cần thực hiện thủ tục như sau:

  • Bước 1: Người lao động nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ hưởng BHTN tới Trung tâm dịch vụ việc làm gần nhất.
  • Bước 2: Nhận phiếu hẹn và chờ ngày Đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động bắt đầu nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên tại Trung tâm dịch vụ việc làm.
  • Bước 4: Hàng tháng, người lao động phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm theo đúng quy định.

Làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì chắc hẳn là câu hỏi của rất nhiều người. Bộ hồ sơ đề nghị hưởng BHTN theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ:

+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc;

+ Giấy xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động (đối với công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ đủ 03 đến dưới 12 tháng);

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

  • Sổ bảo hiểm xã hội.

Thời gian nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp là khi nào?

Bên cạnh những thủ tục, giấy tờ người lao động còn phải lưu ý về thời gian nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. Theo quy định, trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động mới được quyền nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 50, Luật việc làm năm 2013, cách tính bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Mức hưởng hàng tháng = Mức trung bình tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của 06 tháng gần nhất trước khi thất nghiệp x 60%

Lưu ý: Mức hưởng lương hàng tháng tối đa không vượt quá 5 lần mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước hoặc mức lương cơ bản tối thiểu của vùng.

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A làm công chức nhà nước, đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 12 tháng với mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng 14 triệu đồng/tháng. Vậy mức bảo hiểm thất nghiệp của anh A được tính theo công thức sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa = mức lương cơ sở * 5 = 1,490,000 * 5 = 7,450,000 đồng/tháng

Mức bảo hiểm thất nghiệp của anh A = 14,000,000 * 60% = 8,400,000 đồng/tháng

Vì số tiền bảo hiểm nhận được không thể vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa (dựa trên mức lương cơ sở 2021 1,490,000 đồng) nên anh Nguyễn Văn A được hưởng 7,450,000 đồng/tháng trong thời hạn 3 tháng.

Với những thông tin bổ ích trên đây, hẳn bạn đã biết hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì, những điều kiện và thủ tục nào để hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Hãy lưu ý các thông tin mới nhất về bảo hiểm thất nghiệp 2021 để đảm bảo vệ quyền lợi bản thân và gia đình mình.

Lãi suất tiết kiệm

(Từ cao đến thấp)
Tại quầyOnline
Kỳ hạn (tháng)
1
3
6
9
12
(Đơn vị: %/năm)Xem toàn bộ

Lãi suất vay

(Từ thấp đến cao)
Ngân hàng
Lãi suất
Thời gian ưu đãi
(Đơn vị: %)Xem toàn bộ

xosovietlott.net

Power 6/55

Mỗi 18h thứ 3,5,7

38.396.133.300 VNĐ

Mega 6/45

Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật

66.844.435.000 VNĐ

Max 3D

Mỗi 18h thứ 2,4,6

1.000.000.000 VNĐ

Max 4D

Mỗi 18h thứ 3,5,7

15.000.000 VNĐ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM