Trang chủThông tin ngân hàngVDB – Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
• Tên đầy đủ: VDB - NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
• Trụ sở chính: 25A Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội
• Hotline: (84-24) 3736 5659
• Số Fax: (84-24) 3736 5672
• Website: Vdb.gov.vn
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Development Bank, viết tắt: VDB) là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành lập theo Quyết định 108/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 19 tháng 5 năm 2006.
Là một trong hai ngân hàng chính sách của Việt Nam, VDB có mục tiêu đóng góp vào quá trình xóa đói giảm nghèo thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng thủy lợi và giao thông nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội cho các vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ xuất khẩu.
Vào đúng ngày kỷ niệm 116 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) trên cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển.
Ngày 30 tháng 3 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg ngày 30/03/2007 về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, theo đó Ngân hàng Phát triển Việt Nam có vốn điều lệ là 10.000 tỷ đồng.
Năm 2015, VDB có vốn điều lệ là 30.000 tỉ đồng.
- Cấp phát trực tiếp cho dự án đầu tư theo hình thức không hoàn lại
- Cho vay theo kế hoạch nhà nước với tính chất ưu đãi có hoàn lại vốn và trả lãi.
Hình thức cho vay với lãi suất ưu đãi theo kế hoạch của nhà nước gọi là tín dụng đầu tư nhà nước. Cụm từ "tín dụng đầu tư nhà nước" ra đời và được sử dụng từ đó trong các văn bản chế độ quản lý về đầu tư và xây dựng.
Để thực hiện đường lối đổi mới toàn diện cơ chế quản lý kinh tế và cơ chế quản lý tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, nhằm góp phần thực hiện chủ trương phát huy nội lực, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 và Trung ương 6 lần 1 khoá VIII
Bạn có thêm xem bảng biểu phí dịch vụ ngân hàng VDB TẠI ĐÂY.
Đơn vị
Tiền Ảo | Giá (VND) | %(24H) | Vốn hóa |
BIFI | 19,411,797.97 VNĐ | 80.14 % | 1,397,649,453,947.5,127 |
FORTH | 95,101.49 VNĐ | 25.63 % | 1,454,852,814,567.301 |
ROUTE | 35,914.53 VNĐ | 19.74 % | 261,137,103,609.0,936 |
GPX | 38,450.14 VNĐ | 18.57 % | 299,365,319,404.2,578 |
IQN | 24,616.13 VNĐ | 16.85 % | 135,188,364,953.58,945 |
OMNI | 56,956.13 VNĐ | 16.72 % | 32,067,873,972.67,977 |
QDAO | 88,626.27 VNĐ | 15.86 % | 23,384,584,329.505,257 |
KALM | 30,339.76 VNĐ | 14.73 % | 141,697,755,226.2,679 |
MOVR | 599,580.9 VNĐ | 13.16 % | 2,470,453,190,616.4,023 |
XPRT | 38,883.58 VNĐ | 12.2 % | 3,905,869,153,124.085 |
(Cập nhật mới nhất ngày 16/5/2022)
Ngoại tệ | Mã ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
Tiền mặt | Chuyển khoản |
Power 6/55 Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 3.838.654.600 VNĐ |
Mega 6/45 Mỗi 18h thứ 4,6 và chủ nhật | 24.169.204.000 VNĐ |
Max 3D Mỗi 18h thứ 2,4,6 | 1.000.000.000 VNĐ |
Max 4D Mỗi 18h thứ 3,5,7 | 15.000.000 VNĐ |
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM